1.
Nguyên
tắc
kế
toán
a)
Tài
khoản
này
dùng
để
xác
định
và
phản
ánh
kết
quả
hoạt
động
kinh
doanh
và
các
hoạt
động
khác
của
doanh
nghiệp
trong
một
kỳ
kế
toán
năm.
Kết
quả
hoạt
động
kinh
doanh
của
doanh
nghiệp
bao
gồm:
Kết
quả
hoạt
động
sản
xuất,
kinh
doanh,
kết
quả
hoạt
động
tài
chính
và
kết
quả
hoạt
động
khác.
-
Kết
quả
hoạt
động
sản
xuất,
kinh
doanh
là
số
chênh
lệch
giữa
doanh
thu
thuần
và
trị
giá
vốn
hàng
bán
(gồm
cả
sản
phẩm,
hàng
hóa,
bất
động
sản
đầu
tư
và
dịch
vụ,
giá
thành
sản
xuất
của
sản
phẩm
xây
lắp,
chi
phí
liên
quan
đến
hoạt
động
kinh
doanh
bất
động
sản
đầu
tư,
như:
chi
phí
khấu
hao,
chi
phí
sửa
chữa,
nâng
cấp,
chi
phí
cho
thuê
hoạt
động,
chi
phí
thanh
lý,
nhượng
bán
bất
động
sản
đầu
tư),
chi
phí
bán
hàng
và
chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp.
-
Kết
quả
hoạt
động
tài
chính
là
số
chênh
lệch
giữa
thu
nhập
của
hoạt
động
tài
chính
và
chi
phí
hoạt
động
tài
chính.
-
Kết
quả
hoạt
động
khác
là
số
chênh
lệch
giữa
các
khoản
thu
nhập
khác
và
các
khoản
chi
phí
khác
và
chi
phí
thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp.
b)
Tài
khoản
này
phải
phản
ánh
đầy
đủ,
chính
xác
kết
quả
hoạt
động
kinh
doanh
của
kỳ
kế
toán.
Kết
quả
hoạt
động
kinh
doanh
phải
được
hạch
toán
chi
tiết
theo
từng
loại
hoạt
động
(hoạt
động
sản
xuất,
chế
biến,
hoạt
động
kinh
doanh
thương
mại,
dịch
vụ,
hoạt
động
tài
chính...).
Trong
từng
loại
hoạt
động
kinh
doanh
có
thể
cần
hạch
toán
chi
tiết
cho
từng
loại
sản
phẩm,
từng
ngành
hàng,
từng
loại
dịch
vụ.
c)
Các
khoản
doanh
thu
và
thu
nhập
được
kết
chuyển
vào
tài
khoản
này
là
số
doanh
thu
thuần
và
thu
nhập
thuần.
2.
Kết
cấu
và
nội
dung
phản
ánh
của
tài
khoản
911
-
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh
Bên
Nợ:
-
Trị
giá
vốn
của
sản
phẩm,
hàng
hóa,
bất
động
sản
đầu
tư
và
dịch
vụ
đã
bán;
-
Chi
phí
hoạt
động
tài
chính,
chi
phí
thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp
và
chi
phí
khác;
-
Chi
phí
bán
hàng
và
chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp;
-
Kết
chuyển
lãi.
Bên
Có:
-
Doanh
thu
thuần
về
số
sản
phẩm,
hàng
hóa,
bất
động
sản
đầu
tư
và
dịch
vụ
đã
bán
trong
kỳ;
-
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính,
các
khoản
thu
nhập
khác
và
khoản
ghi
giảm
chi
phí
thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp;
-
Kết
chuyển
lỗ.
Tài
khoản
911
không
có
số
dư
cuối
kỳ.
3.
Phương
pháp
kế
toán
một
số
giao
dịch
kinh
tế
chủ
yếu
a)
Cuối
kỳ
kế
toán,
thực
hiện
việc
kết
chuyển
số
doanh
thu
bán
hàng
thuần
vào
tài
khoản
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh,
ghi:
Nợ
TK
511
-
Doanh
thu
bán
hàng
và
cung
cấp
dịch
vụ
Có
TK
911
-
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh.
b)
Kết
chuyển
trị
giá
vốn
của
sản
phẩm,
hàng
hóa,
dịch
vụ
đã
tiêu
thụ
trong
kỳ,
chi
phí
liên
quan
đến
hoạt
động
kinh
doanh
bất
động
sản
đầu
tư,
như
chi
phí
khấu
hao,
chi
phí
sửa
chữa,
nâng
cấp,
chi
phí
cho
thuê
hoạt
động,
chi
phí
thanh
lý
nhượng
bán
bất
động
sản
đầu
tư,
ghi:
Nợ
TK
911
-
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh
Có
TK
632
-
Giá
vốn
hàng
bán.
c)
Cuối
kỳ
kế
toán,
kết
chuyển
doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
và
các
khoản
thu
nhập
khác,
ghi:
Nợ
TK
515
-
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
Nợ
TK
711
-
Thu
nhập
khác
Có
TK
911
-
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh.
d)
Cuối
kỳ
kế
toán,
kết
chuyển
chi
phí
hoạt
động
tài
chính
và
các
khoản
chi
phí
khác,
ghi:
Nợ
TK
911
-
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh
Có
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Có
TK
811
-
Chi
phí
khác.
đ)
Cuối
kỳ
kế
toán,
kết
chuyển
chi
phí
thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp
hiện
hành,
ghi:
Nợ
TK
911
-
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh
Có
TK
8211
-
Chi
phí
thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp
hiện
hành.
e)
Cuối
kỳ
kế
toán,
kết
chuyển
số
chênh
lệch
giữa
số
phát
sinh
bên
Nợ
và
số
phát
sinh
bên
Có
TK
8212
“Chi
phí
thuế
thu
nhập
hoãn
lại”:
-
Nếu
TK
8212
có
số
phát
sinh
bên
Nợ
lớn
hơn
số
phát
sinh
bên
Có,
thì
số
chênh
lệch,
ghi:
Nợ
TK
911
-
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh
Có
TK
8212
-
Chi
phí
thuế
thu
nhập
hoãn
lại.
-
Nếu
số
phát
sinh
Nợ
TK
8212
nhỏ
hơn
số
phát
sinh
Có
TK
8212,
kế
toán
kết
chuyển
số
chênh
lệch,
ghi:
Nợ
TK
8212
-
Chi
phí
thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp
hoãn
lại
Có
TK
911
-
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh.
g)
Cuối
kỳ
kế
toán,
kết
chuyển
chi
phí
bán
hàng
phát
sinh
trong
kỳ,
ghi:
Nợ
TK
911
-
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh
Có
TK
641
-
Chi
phí
bán
hàng.
h)
Cuối
kỳ
kế
toán,
kết
chuyển
chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp
phát
sinh
trong
kỳ,
ghi:
Nợ
TK
911
-
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh
Có
TK
642
-
Chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp.
i)
Kết
chuyển
kết
quả
hoạt
động
kinh
doanh
trong
kỳ
vào
lợi
nhuận
sau
thuế
chưa
phân
phối:
-
Kết
chuyển
lãi,
ghi:
Nợ
TK
911
-
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh
Có
TK
421
-
Lợi
nhuận
sau
thuế
chưa
phân
phối.
-
Kết
chuyển
lỗ,
ghi:
Nợ
TK
421
-
Lợi
nhuận
sau
thuế
chưa
phân
phối
Có
TK
911
-
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh.
k)
Định
kỳ,
đơn
vị
hạch
toán
phụ
thuộc
được
phân
cấp
theo
dõi
kết
quả
kinh
doanh
trong
kỳ
nhưng
không
theo
dõi
đến
lợi
nhuận
sau
thuế
chưa
phân
phối
thực
hiện
kết
chuyển
kết
quả
kinh
doanh
trong
kỳ
lên
đơn
vị
cấp
trên:
-
Kết
chuyển
lãi,
ghi:
Nợ
TK
911-
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh
Có
TK
336
-
Phải
trả
nội
bộ.
-
Kết
chuyển
lỗ,
ghi:
Nợ
TK
336
-
Phải
trả
nội
bộ
Có
TK
911
-
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh.
Ý kiến bạn đọc