1.
Nguyên
tắc
kế
toán
a)
Tài
khoản
này
phản
ánh
những
khoản
chi
phí
phát
sinh
do
các
sự
kiện
hay
các
nghiệp
vụ
riêng
biệt
với
hoạt
động
thông
thường
của
các
doanh
nghiệp.
Chi
phí
khác
của
doanh
nghiệp
có
thể
gồm:
-
Chi
phí
thanh
lý,
nhượng
bán
TSCĐ
(gồm
cả
chi
phí
đấu
thầu
hoạt
động
thanh
lý).
Số
tiền
thu
từ
bán
hồ
sơ
thầu
hoạt
động
thanh
lý,
nhượng
bán
TSCĐ
được
ghi
giảm
chi
phí
thanh
lý,
nhượng
bán
TSCĐ;
-
Chênh
lệch
giữa
giá
trị
hợp
lý
tài
sản
được
chia
từ
BCC
nhỏ
hơn
chi
phí
đầu
tư
xây
dựng
tài
sản
đồng
kiểm
soát;
-
Giá
trị
còn
lại
của
TSCĐ
bị
phá
dỡ;
-
Giá
trị
còn
lại
của
TSCĐ
thanh
lý,
nhượng
bán
TSCĐ
(nếu
có);
-
Chênh
lệch
lỗ
do
đánh
giá
lại
vật
tư,
hàng
hoá,
TSCĐ
đưa
đi
góp
vốn
vào
công
ty
con,
công
ty
liên
doanh,
đầu
tư
vào
công
ty
liên
kết,
đầu
tư
dài
hạn
khác;
-
Tiền
phạt
phải
trả
do
vi
phạm
hợp
đồng
kinh
tế,
phạt
hành
chính;
-
Các
khoản
chi
phí
khác.
b)
Các
khoản
chi
phí
không
được
coi
là
chi
phí
tính
thuế
TNDN
theo
quy
định
của
Luật
thuế
nhưng
có
đầy
đủ
hóa
đơn
chứng
từ
và
đã
hạch
toán
đúng
theo
Chế
độ
kế
toán
thì
không
được
ghi
giảm
chi
phí
kế
toán
mà
chỉ
điều
chỉnh
trong
quyết
toán
thuế
TNDN
để
làm
tăng
số
thuế
TNDN
phải
nộp.
2.
Kết
cấu
và
nội
dung
phản
ánh
của
tài
khoản
811
-
Chi
phí
khác
Bên
Nợ:
Các
khoản
chi
phí
khác
phát
sinh.
Bên
Có:
Cuối
kỳ,
kết
chuyển
toàn
bộ
các
khoản
chi
phí
khác
phát
sinh
trong
kỳ
vào
tài
khoản
911
“Xác
định
kết
quả
kinh
doanh”.
Tài
khoản
811
không
có
số
dư
cuối
kỳ.
3.
Phương
pháp
kế
toán
một
số
giao
dịch
kinh
tế
chủ
yếu
a)
Hạch
toán
nghiệp
vụ
nhượng
bán,
thanh
lý
TSCĐ:
-
Ghi
nhận
thu
nhập
khác
do
nhượng
bán,
thanh
lý
TSCĐ,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112,
131,...
Có
TK
711
-
Thu
nhập
khác
Có
TK
3331
-
Thuế
GTGT
phải
nộp
(33311)
(nếu
có).
-
Ghi
giảm
TSCĐ
dùng
vào
SXKD
đã
nhượng
bán,
thanh
lý,
ghi:
Nợ
TK
214
-
Hao
mòn
TSCĐ
(giá
trị
hao
mòn)
Nợ
TK
811
-
Chi
phí
khác
(giá
trị
còn
lại)
Có
TK
211
-
TSCĐ
hữu
hình
(nguyên
giá)
Có
TK
213
-
TSCĐ
vô
hình
(nguyên
giá).
-
Ghi
nhận
các
chi
phí
phát
sinh
cho
hoạt
động
nhượng
bán,
thanh
lý
TSCĐ,
ghi:
Nợ
TK
811
-
Chi
phí
khác
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(1331)
(nếu
có)
Có
các
TK
111,
112,
141,...
-
Ghi
nhận
khoản
thu
từ
bán
hồ
sơ
thầu
liên
quan
đến
hoạt
động
thanh
lý,
nhượng
bán
TSCĐ,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112,
138...
Có
TK
811
-
Chi
phí
khác.
b)
Khi
phá
dỡ
TSCĐ,
ghi:
Nợ
TK
214
-
Hao
mòn
TSCĐ
(giá
trị
hao
mòn)
Nợ
TK
811
-
Chi
phí
khác
(giá
trị
còn
lại)
Có
TK
211
-
TSCĐ
hữu
hình
(nguyên
giá)
Có
TK
213
-
TSCĐ
vô
hình
(nguyên
giá).
c)
Kế
toán
chi
phí
khác
phát
sinh
khi
đánh
giá
lại
vật
tư,
hàng
hoá,
TSCĐ
đầu
tư
vào
công
ty
con,
công
ty
liên
doanh,
liên
kết:
Thực
hiện
theo
quy
định
của
các
TK
221,
222,
228.
d)
Trường
hợp
chuyển
đổi
hình
thức
sở
hữu
doanh
nghiệp
(trừ
trường
hợp
chuyển
đổi
doanh
nghiệp
100%
vốn
nhà
nước
thành
công
ty
cổ
phần)
nếu
được
phép
tiến
hành
xác
định
lại
giá
trị
doanh
nghiệp
tại
thời
điểm
chuyển
đổi,
đối
với
các
tài
sản
được
đánh
giá
giảm
ghi:
Nợ
TK
811
-
Chi
phí
khác
Có
các
TK
liên
quan.
đ)
Hạch
toán
các
khoản
tiền
bị
phạt
do
vi
phạm
hợp
đồng
kinh
tế,
phạt
vi
phạm
hành
chính,
ghi:
Nợ
TK
811
-
Chi
phí
khác
Có
các
TK
111,
112
Có
TK
333
-
Thuế
và
các
khoản
phải
nộp
Nhà
nước
(3339)
Có
TK
338
-
Phải
trả,
phải
nộp
khác.
e)
Cuối
kỳ
kế
toán,
kết
chuyển
toàn
bộ
chi
phí
khác
phát
sinh
trong
kỳ
để
xác
định
kết
quả
kinh
doanh,
ghi:
Nợ
TK
911
-
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh
Có
TK
811
-
Chi
phí
khác.
Ý kiến bạn đọc