1.
Nguyên
tắc
kế
toán
a)
Tài
khoản
này
phản
ánh
những
khoản
chi
phí
hoạt
động
tài
chính
bao
gồm
các
khoản
chi
phí
hoặc
các
khoản
lỗ
liên
quan
đến
các
hoạt
động
đầu
tư
tài
chính,
chi
phí
cho
vay
và
đi
vay
vốn,
chi
phí
góp
vốn
liên
doanh,
liên
kết,
lỗ
chuyển
nhượng
chứng
khoán
ngắn
hạn,
chi
phí
giao
dịch
bán
chứng
khoán;
Dự
phòng
giảm
giá
chứng
khoán
kinh
doanh,
dự
phòng
tổn
thất
đầu
tư
vào
đơn
vị
khác,
khoản
lỗ
phát
sinh
khi
bán
ngoại
tệ,
lỗ
tỷ
giá
hối
đoái...
b)
Tài
khoản
635
phải
được
hạch
toán
chi
tiết
cho
từng
nội
dung
chi
phí.
Không
hạch
toán
vào
tài
khoản
635
những
nội
dung
chi
phí
sau
đây:
-
Chi
phí
phục
vụ
cho
việc
sản
xuất
sản
phẩm,
cung
cấp
dịch
vụ;
-
Chi
phí
bán
hàng;
-
Chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp;
-
Chi
phí
kinh
doanh
bất
động
sản;
-
Chi
phí
đầu
tư
xây
dựng
cơ
bản;
-
Các
khoản
chi
phí
được
trang
trải
bằng
nguồn
kinh
phí
khác;
-
Chi
phí
khác.
c)
Chi
phí
phát
hành
trái
phiếu
được
phân
bổ
dần
phù
hợp
với
kỳ
hạn
trái
phiếu
và
được
ghi
nhận
vào
chi
phí
tài
chính
nếu
việc
phát
hành
trái
phiếu
cho
mục
đích
sản
xuất,
kinh
doanh
thông
thường.
d)
Lãi
phải
trả
của
trái
phiếu
chuyển
đổi
được
tính
vào
chi
phí
tài
chính
trong
kỳ
được
xác
định
bằng
cách
lấy
giá
trị
phần
nợ
gốc
đầu
kỳ
của
trái
phiếu
chuyển
đổi
nhân
(x)
với
lãi
suất
của
trái
phiếu
tương
tự
trên
thị
trường
nhưng
không
có
quyền
chuyển
đổi
thành
cổ
phiếu
hoặc
lãi
suất
đi
vay
phổ
biến
trên
thị
trường
tại
thời
điểm
phát
hành
trái
phiếu
chuyển
đổi
(xem
quy
định
chi
tiết
tại
phần
hướng
dẫn
tài
khoản
343
-
Trái
phiếu
phát
hành).
đ)
Nếu
cổ
phiếu
ưu
đãi
được
phân
loại
là
nợ
phải
trả,
khoản
cổ
tức
ưu
đãi
đó
về
bản
chất
là
khoản
lãi
vay
và
phải
được
ghi
nhận
vào
chi
phí
tài
chính.
2.
Kết
cấu
và
nội
dung
phản
ánh
của
tài
khoản
635
-
Chi
phí
tài
chính
Bên
Nợ:
-
Chi
phí
lãi
tiền
vay,
lãi
mua
hàng
trả
chậm,
lãi
thuê
tài
sản
thuê
tài
chính;
-
Lỗ
bán
ngoại
tệ;
-
Chiết
khấu
thanh
toán
cho
người
mua;
-
Các
khoản
lỗ
do
thanh
lý,
nhượng
bán
các
khoản
đầu
tư;
-
Lỗ
tỷ
giá
hối
đoái
phát
sinh
trong
kỳ;
Lỗ
tỷ
giá
hối
đoái
do
đánh
giá
lại
cuối
năm
tài
chính
các
khoản
mục
tiền
tệ
có
gốc
ngoại
tệ;
-
Số
trích
lập
dự
phòng
giảm
giá
chứng
khoán
kinh
doanh,
dự
phòng
tổn
thất
đầu
tư
vào
đơn
vị
khác;
-
Các
khoản
chi
phí
của
hoạt
động
đầu
tư
tài
chính
khác.
Bên
Có:
-
Hoàn
nhập
dự
phòng
giảm
giá
chứng
khoán
kinh
doanh,
dự
phòng
tổn
thất
đầu
tư
vào
đơn
vị
khác
(chênh
lệch
giữa
số
dự
phòng
phải
lập
kỳ
này
nhỏ
hơn
số
dự
phòng
đã
trích
lập
năm
trước
chưa
sử
dụng
hết);
-
Các
khoản
được
ghi
giảm
chi
phí
tài
chính;
-
Cuối
kỳ
kế
toán,
kết
chuyển
toàn
bộ
chi
phí
tài
chính
phát
sinh
trong
kỳ
để
xác
định
kết
quả
hoạt
động
kinh
doanh.
Tài
khoản
635
không
có
số
dư
cuối
kỳ.
3.
Phương
pháp
kế
toán
một
số
giao
dịch
kinh
tế
chủ
yếu
3.1.
Khi
phát
sinh
chi
phí
liên
quan
đến
hoạt
động
bán
chứng
khoán,
cho
vay
vốn,
mua
bán
ngoại
tệ...,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Có
các
TK
111,
112,
141,...
3.2.
Khi
bán
chứng
khoán
kinh
doanh,
thanh
lý
nhượng
bán
các
khoản
đầu
tư
vào
công
ty
con,
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
phát
sinh
lỗ,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112,...
(giá
bán
tính
theo
giá
trị
hợp
lý
của
tài
sản
nhận
được)
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
(lỗ)
Có
các
TK
121,
221,
222,
228
(giá
trị
ghi
sổ).
3.3.
Khi
nhận
lại
vốn
góp
vào
công
ty
con,
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
mà
giá
trị
hợp
lý
tài
sản
được
chia
nhỏ
hơn
giá
trị
vốn
góp,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112,
152,
156,
211,...(giá
trị
hợp
lý
tài
sản
được
chia)
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
(số
lỗ)
Có
các
TK
221,
222.
3.4.
Trường
hợp
doanh
nghiệp
bán
khoản
đầu
tư
vào
cổ
phiếu
của
doanh
nghiệp
khác
dưới
hình
thức
hoán
đổi
cổ
phiếu,
doanh
nghiệp
phải
xác
định
giá
trị
hợp
lý
của
cổ
phiếu
nhận
về
tại
thời
điểm
trao
đổi.
Phần
chênh
lệch
(nếu
có)
giữa
giá
trị
hợp
lý
của
cổ
phiếu
nhận
về
nhỏ
hơn
giá
trị
ghi
sổ
của
cổ
phiếu
mang
đi
trao
đổi
được
kế
toán
là
chi
phí
tài
chính,
ghi:
Nợ
các
TK
121,
221,
222,
228
(giá
trị
ghi
sổ
cổ
phiếu
nhận
về)
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
(phần
chênh
lệch
giữa
giá
trị
hợp
lý
của
cổ
phiếu
nhận
về
thấp
hơn
giá
trị
ghi
sổ
của
cổ
phiếu
mang
đi
trao
đổi)
Có
các
TK
121,
221,
222,
228
(giá
trị
hợp
lý
cổ
phiếu
mang
trao
đổi).
3.5.
Kế
toán
dự
phòng
giảm
giá
chứng
khoán
kinh
doanh
và
dự
phòng
tổn
thất
đầu
tư
vào
đơn
vị
khác
khi
lập
Báo
cáo
tài
chính:
-
Trường
hợp
số
dự
phòng
phải
lập
kỳ
này
lớn
hơn
số
dự
phòng
đã
lập
kỳ
trước,
kế
toán
trích
lập
bổ
sung
phần
chênh
lệch,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Có
TK
229
-
Dự
phòng
tổn
thất
tài
sản
(2291,
2292).
-
Trường
hợp
số
dự
phòng
phải
lập
kỳ
này
nhỏ
hơn
số
dự
phòng
đã
lập
kỳ
trước
chưa
sử
dụng
hết,
kế
toán
hoàn
nhập
phần
chênh
lệch,
ghi:
Nợ
TK
229
-
Dự
phòng
tổn
thất
tài
sản
(2291,
2292)
Có
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính.
3.6.
Khoản
chiết
khấu
thanh
toán
cho
người
mua
hàng
hoá,
dịch
vụ
được
hưởng
do
thanh
toán
trước
hạn
phải
thanh
toán
theo
thỏa
thuận
khi
mua,
bán
hàng,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Có
các
TK
131,
111,
112,...
3.7.
Chi
phí
liên
quan
trực
tiếp
đến
khoản
vay
(ngoài
lãi
vay
phải
trả),
như
chi
phí
kiểm
toán,
thẩm
định
hồ
sơ
vay
vốn...,
nếu
được
tính
vào
chi
phí
tài
chính:
-
Đối
với
khoản
vay
dưới
hình
thức
phát
hành
trái
phiếu,
ghi:
Nợ
các
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Có
TK
343
-
Trái
phiếu
phát
hành
(3431,
3432)
-
Đối
với
khoản
vay
dưới
hình
thức
vay
theo
hợp
đồng,
khế
ước
thông
thường,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Có
các
TK
111,
112
3.8.
Trường
hợp
đơn
vị
phải
thanh
toán
định
kỳ
lãi
tiền
vay,
lãi
trái
phiếu
cho
bên
cho
vay,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Có
các
TK
111,
112,...
3.9.
Trường
hợp
đơn
vị
trả
trước
lãi
tiền
vay,
lãi
trái
phiếu
cho
bên
cho
vay,
ghi:
Nợ
TK
242
-
Chi
phí
trả
trước
(nếu
trả
trước
lãi
tiền
vay)
Có
các
TK
111,
112,...
Định
kỳ,
khi
phân
bổ
lãi
tiền
vay,
lãi
trái
phiếu
theo
số
phải
trả
từng
kỳ
vào
chi
phí
tài
chính,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Có
TK
242
-
Chi
phí
trả
trước.
3.10.
Trường
hợp
vay
trả
lãi
sau:
-
Định
kỳ,
khi
tính
lãi
tiền
vay,
lãi
trái
phiếu
phải
trả
trong
kỳ,
nếu
được
tính
vào
chi
phí
tài
chính,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Có
TK
341
-
Vay
và
nợ
thuê
tài
chính
(3411)
(nếu
lãi
vay
nhập
gốc)
Có
TK
335
-
Chi
phí
phải
trả.
-
Hết
thời
hạn
vay,
khi
đơn
vị
trả
gốc
vay
và
lãi
tiền
vay,
ghi:
Nợ
TK
341
-
Vay
và
nợ
thuê
tài
chính
(gốc
vay
còn
phải
trả)
Nợ
TK
34311
-
Mệnh
giá
trái
phiếu
Nợ
TK
335
-
Chi
phí
phải
trả
(lãi
tiền
vay
của
các
kỳ
trước)
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
(lãi
tiền
vay
của
kỳ
đáo
hạn)
Có
các
TK
111,
112,...
3.11.
Trường
hợp
doanh
nghiệp
phát
hành
trái
phiếu
có
chiết
khấu
hoặc
phụ
trội
để
huy
động
vốn
vay
dùng
vào
SXKD,
định
kỳ
khi
tính
chi
phí
lãi
vay
vào
chi
phí
SXKD
trong
kỳ,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Có
các
TK
111,
112,...
(nếu
trả
lãi
vay
định
kỳ)
Có
TK
242
-
Chi
phí
trả
trước
(chi
phí
đi
vay
phải
trả
trong
kỳ)
Có
TK
335
-
Chi
phí
phải
trả
(trích
trước
chi
phí
đi
vay
phải
trả
trong
kỳ
-
nếu
chi
phí
đi
vay
trả
sau).
-
Nếu
phát
hành
trái
phiếu
có
chiết
khấu,
định
kỳ,
khi
phân
bổ
chiết
khấu
trái
phiếu
từng
kỳ
ghi
vào
chi
phí
đi
vay,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Có
TK
34312
-
Chiết
khấu
trái
phiếu
(số
phân
bổ
từng
kỳ).
-
Nếu
phát
hành
trái
phiếu
có
phụ
trội,
định
kỳ
khi
phân
bổ
phụ
trội
trái
phiếu
từng
kỳ
ghi
giảm
chi
phí
đi
vay,
ghi:
Nợ
TK
34313
-
Phụ
trội
trái
phiếu
(số
phân
bổ
từng
kỳ)
Có
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính.
3.12.
Định
kỳ,
kế
toán
ghi
nhận
chi
phí
tài
chính
hoặc
vốn
hoá
đối
với
số
lãi
trái
phiếu
phải
trả
tính
theo
lãi
suất
của
trái
phiếu
tương
tự
không
có
quyền
chuyển
đổi
hoặc
tính
theo
lãi
suất
đi
vay
phổ
biến
trên
thị
trường
đồng
thời
điều
chỉnh
giá
trị
phần
nợ
gốc
của
trái
phiếu
chuyển
đổi
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Nợ
TK
241
-
Xây
dựng
cơ
bản
dở
dang
(nếu
vốn
hoá)
Có
TK
335
-
Chi
phí
phải
trả
(số
lãi
trái
phiếu
phải
trả
trong
kỳ
tính
theo
lãi
suất
danh
nghĩa)
Có
TK
3432
-
Trái
phiếu
chuyển
đổi
(phần
chênh
lệch
giữa
lãi
trái
phiếu
được
ghi
nhận
vào
chi
phí
tài
chính
(hoặc
vốn
hoá)
và
số
lãi
trái
phiếu
phải
trả
trong
kỳ
tính
theo
lãi
suất
danh
nghĩa).
3.13.
Trường
hợp
doanh
nghiệp
thanh
toán
định
kỳ
tiền
lãi
thuê
của
TSCĐ
thuê
tài
chính,
khi
bên
thuê
nhận
được
hoá
đơn
thanh
toán
của
bên
cho
thuê,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
(tiền
lãi
thuê
trả
từng
kỳ)
Có
các
TK
111,
112
(nếu
trả
tiền
ngay)
Có
TK
341
-
Vay
và
nợ
thuê
tài
chính
(3412)
(nếu
nhận
nợ).
3.14.
Khi
mua
vật
tư,
hàng
hóa,
TSCĐ
theo
phương
thức
trả
chậm,
trả
góp
về
sử
dụng
ngay
cho
hoạt
động
SXKD,
ghi:
Nợ
các
TK
152,
153,
156,
211,
213
(theo
giá
mua
trả
tiền
ngay)
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(nếu
có)
Nợ
TK
242
-
Chi
phí
trả
trước
{phần
lãi
trả
chậm
là
số
chênh
lệch
giữa
tổng
số
tiền
phải
thanh
toán
trừ
(-)
Giá
mua
trả
tiền
ngay
trừ
Thuế
GTGT
(nếu
được
khấu
trừ)}
Có
TK
331
-
Phải
trả
cho
người
bán
(tổng
giá
thanh
toán).
Định
kỳ,
tính
vào
chi
phí
tài
chính
số
lãi
mua
hàng
trả
chậm,
trả
góp
phải
trả,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Có
TK
242
-
Chi
phí
trả
trước.
3.15.
Kế
toán
các
khoản
lỗ
tỷ
giá
a)
Khi
mua
hàng
hoá,
dịch
vụ,
tài
sản,
chi
trả
các
khoản
chi
phí...
thanh
toán
bằng
ngoại
tệ
nếu
tỷ
giá
giao
dịch
thực
tế
nhỏ
hơn
tỷ
giá
trên
sổ
kế
toán
của
TK
111,
112,
ghi:
Nợ
các
TK
151,
152,
153,
156,
157,
211,
213,
217,
241,
623,
627,
641,
642,
(theo
tỷ
giá
giao
dịch
thực
tế)
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
(lỗ
tỷ
giá
hối
đoái)
Có
các
TK
1112,
1122
(theo
tỷ
giá
trên
sổ
kế
toán).
b)
Khi
thanh
toán
các
khoản
nợ
phải
trả
bằng
ngoại
tệ,
nếu
tỷ
giá
trên
sổ
kế
toán
các
tài
khoản
nợ
phải
trả
nhỏ
hơn
tỷ
giá
trên
sổ
kế
toán
TK
111,
112,
ghi:
Nợ
các
TK
331,
336,
341,...
(tỷ
giá
ghi
sổ
kế
toán)
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
(lỗ
tỷ
giá
hối
đoái)
Có
các
TK
1112,
1122
(theo
tỷ
giá
trên
sổ
kế
toán).
c)
Khi
thu
được
tiền
Nợ
phải
thu
bằng
ngoại
tệ,
nếu
tỷ
giá
trên
sổ
kế
toán
của
các
TK
Nợ
phải
thu
lớn
hơn
tỷ
giá
giao
dịch
thực
tế
tại
thời
điểm
thu
tiền,
ghi:
Nợ
các
TK
111
(1112),
112
(1122)
(tỷ
giá
giao
dịch
thực
tế)
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
(lỗ
tỷ
giá
hối
đoái)
Có
các
TK
131,
136,
138
(tỷ
giá
trên
sổ
kế
toán).
d)
Khoản
lỗ
phát
sinh
khi
bán
ngoại
tệ
của
hoạt
động
kinh
doanh,
ghi:
Nợ
các
TK
111
(1111),
112
(1121)
(theo
tỷ
giá
bán)
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
(khoản
lỗ
-
Nếu
có)
Có
các
TK
111
(1112),
112
(1122)
(theo
tỷ
giá
ghi
sổ
kế
toán).
e)
Kết
chuyển
lỗ
tỷ
giá
hối
đoái
đánh
giá
lại
các
khoản
mục
tiền
tệ
có
gốc
ngoại
tệ
vào
chi
phí
tài
chính,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
(nếu
lỗ
tỷ
giá
hối
đoái)
Có
TK
413
-
Chênh
lệch
tỷ
giá
hối
đoái
(4131).
g)
Các
trường
hợp
khác
phát
sinh
lỗ
tỷ
giá
thực
hiện
theo
quy
định
của
các
tài
khoản
liên
quan.
3.16.
Các
doanh
nghiệp
chưa
phân
bổ
hết
khoản
lỗ
chênh
lệch
tỷ
giá
của
giai
đoạn
trước
hoạt
động
(đang
phản
ánh
trên
tài
khoản
242
–
Chi
phí
trả
trước),
phải
kết
chuyển
toàn
bộ
số
lỗ
chênh
lệch
tỷ
giá
vào
chi
phí
tài
chính
để
xác
định
kết
quả
kinh
doanh
trong
kỳ,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
(lỗ
tỷ
giá
hối
đoái)
Có
TK
242
-
Chi
phí
trả
trước.
3.17.
Trường
hợp
giá
đánh
giá
lại
vàng
tiền
tệ
phát
sinh
lỗ
(giá
vàng
thị
trường
trong
nước
nhỏ
hơn
giá
trị
ghi
sổ),
kế
toán
ghi
nhận
chi
phí
tài
chính,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Có
các
TK
1113,
1123.
3.18.
Đối
với
trường
hợp
bán
trái
phiếu
Chính
phủ
theo
hợp
đồng
mua
bán
lại
(repo),
khi
thực
hiện
phân
bổ
số
chênh
lệch
giữa
giá
bán
và
giá
mua
lại
trái
phiếu
Chính
phủ
của
hợp
đồng
mua
bán
lại
trái
phiếu
Chính
phủ
vào
chí
phí
định
kỳ
theo
thời
gian
của
hợp
đồng
,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Có
TK
171
-
Giao
dịch
mua
bán
lại
trái
phiếu
Chính
phủ.
3.19.
Trường
hợp
doanh
nghiệp
nhà
nước
trước
khi
chuyển
thành
công
ty
cổ
phần
phải
xử
lý
các
khoản
nợ
phải
trả:
-
Đối
với
các
khoản
nợ
vay
Ngân
hàng
thương
mại
Nhà
nước
và
Ngân
hàng
Phát
triển
Việt
Nam
đã
quá
hạn
nhưng
do
doanh
nghiệp
bị
lỗ,
không
còn
vốn
nhà
nước,
không
thanh
toán
được,
doanh
nghiệp
phải
làm
các
thủ
tục,
hồ
sơ
đề
nghị
khoanh
nợ,
giãn
nợ,
xoá
nợ
lãi
vay
ngân
hàng
theo
quy
định
của
pháp
luật
hiện
hành.
Khi
có
quyết
định
xoá
nợ
lãi
vay,
ghi:
Nợ
TK
335
-
Chi
phí
phải
trả
(lãi
vay
được
xoá)
Có
TK
421
-
Lợi
nhuận
sau
thuế
chưa
phân
phối
(phần
lãi
vay
đã
hạch
toán
vào
chi
phí
các
kỳ
trước
nay
được
xoá)
Có
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
(phần
lãi
vay
đã
hạch
toán
vào
chi
phí
tài
chính
trong
kỳ
này).
-
Đối
với
các
khoản
chi
phí
lãi
vay
phải
trả
cho
nhà
đầu
tư
mua
cổ
phần:
Trong
trường
hợp
thời
gian
tính
từ
khi
nhà
đầu
tư
nộp
tiền
mua
cổ
phần
đến
thời
điểm
công
ty
được
cấp
Giấy
chứng
nhận
đăng
ký
kinh
doanh
trên
3
tháng
thì
doanh
nghiệp
được
tính
lãi
vay
để
trả
cho
các
nhà
đầu
tư.
Trường
hợp
nếu
tiền
thu
bán
cổ
phần
để
huy
động
thêm
vốn
thuộc
tài
khoản
của
đơn
vị
và
đơn
vị
được
sử
dụng,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Có
TK
335
-
Chi
phí
phải
trả.
3.20.
Trường
hợp
cổ
phiếu
ưu
đãi
được
phân
loại
là
nợ
phải
trả,
doanh
nghiệp
phải
trả
cổ
tức
theo
một
tỷ
lệ
nhất
định
mà
không
không
phụ
thuộc
vào
kết
quả
kinh
doanh
trong
kỳ
là
lãi
hay
lỗ,
khoản
cổ
tức
ưu
đãi
đó
về
bản
chất
là
khoản
lãi
vay
và
phải
được
ghi
nhận
vào
chi
phí
tài
chính,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Có
TK
338
-
Phải
trả,
phải
nộp
khác
3.21.
Cuối
kỳ,
kết
chuyển
toàn
bộ
chi
phí
tài
chính
phát
sinh
trong
kỳ
sang
tài
khoản
911
“Xác
định
kết
quả
kinh
doanh”,
ghi:
Nợ
TK
911
-
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh
Có
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính.
Ý kiến bạn đọc