1.
Nguyên
tắc
kế
toán
a)
Tài
khoản
này
dùng
để
tập
hợp
và
phân
bổ
chi
phí
sử
dụng
xe,
máy
thi
công
phục
vụ
trực
tiếp
cho
hoạt
động
xây,
lắp
công
trình
trong
trường
hợp
doanh
nghiệp
thực
hiện
xây,
lắp
công
trình
theo
phương
thức
thi
công
hỗn
hợp
vừa
thủ
công
vừa
kết
hợp
bằng
máy.
b)
Trường
hợp
doanh
nghiệp
thực
hiện
xây
lắp
công
trình
hoàn
toàn
theo
phương
thức
bằng
máy
thì
không
sử
dụng
tài
khoản
623
"Chi
phí
sử
dụng
máy
thi
công"
mà
hạch
toán
toàn
bộ
chi
phí
xây
lắp
trực
tiếp
vào
các
TK
621,
622,
627.
c)
Không
hạch
toán
vào
TK
623
khoản
trích
về
bảo
hiểm
xã
hội,
bảo
hiểm
y
tế,
kinh
phí
công
đoàn,
bảo
hiểm
thất
nghiệp
tính
trên
lương
phải
trả
công
nhân
sử
dụng
xe,
máy
thi
công.
Phần
chi
phí
sử
dụng
máy
thi
công
vượt
trên
mức
bình
thường
không
tính
vào
giá
thành
công
trình
xây
lắp
mà
được
kết
chuyển
ngay
vào
TK
632.
2.
Kết
cấu
và
nội
dung
phản
ánh
của
tài
khoản
623
-
Chi
phí
sử
dụng
máy
thi
công
Bên
Nợ:
Các
chi
phí
liên
quan
đến
hoạt
động
của
máy
thi
công
(chi
phí
vật
liệu
cho
máy
hoạt
động,
chi
phí
tiền
lương
và
các
khoản
phụ
cấp
lương,
tiền
công
của
công
nhân
trực
tiếp
điều
khiển
máy,
chi
phí
bảo
dưỡng,
sửa
chữa
xe,
máy
thi
công...).
Chi
phí
vật
liệu,
chi
phí
dịch
vụ
khác
phục
vụ
cho
xe,
máy
thi
công.
Bên
Có:
-
Kết
chuyển
chi
phí
sử
dụng
xe,
máy
thi
công
vào
bên
Nợ
tài
khoản
154
"Chi
phí
sản
xuất,
kinh
doanh
dở
dang".
-
Kết
chuyển
chi
phí
sử
dụng
máy
thi
công
vượt
trên
mức
bình
thường
vào
TK
632.
Tài
khoản
623
không
có
số
dư
cuối
kỳ.
Tài
khoản
623
-
Chi
phí
sử
dụng
máy
thi
công,
có
6
tài
khoản
cấp
2:
-
Tài
khoản
6231
-
Chi
phí
nhân
công:
Dùng
để
phản
ánh
lương
chính,
lương
phụ,
phụ
cấp
lương
phải
trả
cho
công
nhân
trực
tiếp
điều
khiển
xe,
máy
thi
công,
phục
vụ
máy
thi
công
như:
Vận
chuyển,
cung
cấp
nhiên
liệu,
vật
liệu...
cho
xe,
máy
thi
công.
Tài
khoản
này
không
phản
ánh
khoản
trích
bảo
hiểm
xã
hội,
bảo
hiểm
y
tế,
kinh
phí
công
đoàn
theo
quy
định
hiện
hành
được
tính
trên
lương
của
công
nhân
sử
dụng
xe,
máy
thi
công.
Các
khoản
trích
này
được
phản
ánh
vào
tài
khoản
627
"Chi
phí
sản
xuất
chung".
-
Tài
khoản
6232
-
Chi
phí
vật
liệu:
Dùng
để
phản
ánh
chi
phí
nhiên
liệu
(xăng,
dầu,
mỡ...),
vật
liệu
khác
phục
vụ
xe,
máy
thi
công.
-
Tài
khoản
6233
-
Chi
phí
dụng
cụ
sản
xuất:
Dùng
để
phản
ánh
công
cụ,
dụng
cụ
lao
động
liên
quan
tới
hoạt
động
của
xe,
máy
thi
công.
-
Tài
khoản
6234
-
Chi
phí
khấu
hao
máy
thi
công:
Dùng
để
phản
ánh
chi
phí
khấu
hao
xe,
máy
thi
công
sử
dụng
vào
hoạt
động
xây
lắp
công
trình.
-
Tài
khoản
6237
-
Chi
phí
dịch
vụ
mua
ngoài:
Dùng
để
phản
ánh
chi
phí
dịch
vụ
mua
ngoài
như
thuê
ngoài
sửa
chữa
xe,
máy
thi
công;
tiền
mua
bảo
hiểm
xe,
máy
thi
công;
chi
phí
điện,
nước,
tiền
thuê
TSCĐ,
chi
phí
trả
cho
nhà
thầu
phụ,...
-
Tài
khoản
6238
-
Chi
phí
bằng
tiền
khác:
Dùng
để
phản
ánh
các
chi
phí
bằng
tiền
phục
vụ
cho
hoạt
động
của
xe,
máy
thi
công.
3.
Phương
pháp
kế
toán
một
số
giao
dịch
kinh
tế
chủ
yếu
Hạch
toán
chi
phí
sử
dụng
xe,
máy
thi
công
phụ
thuộc
vào
hình
thức
sử
dụng
máy
thi
công:
Tổ
chức
đội
máy
thi
công
riêng
chuyên
thực
hiện
các
khối
lượng
thi
công
bằng
máy
hoặc
giao
máy
thi
công
cho
các
đội,
xí
nghiệp
xây
lắp:
a)
Nếu
tổ
chức
đội
xe,
máy
thi
công
riêng,
được
phân
cấp
hạch
toán
và
có
tổ
chức
kế
toán
riêng,
thì
công
việc
kế
toán
được
tiến
hành
như
sau:
-
Hạch
toán
các
chi
phí
liên
quan
tới
hoạt
động
của
đội
xe,
máy
thi
công,
ghi:
Nợ
các
TK
621,
622,
627
Có
các
TK
111,
112,
152,
331,
334,
214,...
-
Hạch
toán
chi
phí
sử
dụng
xe,
máy
và
tính
giá
thành
ca
xe,
máy
thực
hiện
trên
tài
khoản
154
"Chi
phí
sản
xuất,
kinh
doanh
dở
dang"
căn
cứ
vào
giá
thành
ca
máy
(theo
giá
thành
thực
tế
hoặc
giá
khoán
nội
bộ)
cung
cấp
cho
các
đối
tượng
xây,
lắp
(công
trình,
hạng
mục
công
trình);
tuỳ
theo
phương
thức
tổ
chức
công
tác
kế
toán
và
mối
quan
hệ
giữa
đội
xe
máy
thi
công
với
đơn
vị
xây,
lắp
công
trình
để
ghi
sổ:
+
Nếu
doanh
nghiệp
thực
hiện
theo
phương
thức
cung
cấp
dịch
vụ
xe,
máy
lẫn
nhau
giữa
các
bộ
phận,
ghi:
Nợ
TK
623
-
Chi
phí
sử
dụng
máy
thi
công
(6238
-
Chi
phí
bằng
tiền
khác)
Có
TK
154
-
Chi
phí
sản
xuất,
kinh
doanh
dở
dang.
+
Nếu
doanh
nghiệp
thực
hiện
theo
phương
thức
bán
dịch
vụ
xe,
máy
lẫn
nhau
giữa
các
bộ
phận
trong
nội
bộ,
ghi:
Nợ
TK
623
-
Chi
phí
sử
dụng
máy
thi
công
(6238
-
Chi
phí
bằng
tiền
khác)
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(1331)
(nếu
có)
Có
TK
333
-
Thuế
và
các
khoản
phải
nộp
Nhà
nước
(33311)
(thuế
GTGT
phải
nộp
tính
trên
giá
bán
nội
bộ
về
ca
xe,
máy
bán
dịch
vụ)
Có
TK
511
-
Doanh
thu
bán
hàng
và
cung
cấp
dịch
vụ
(chi
tiết
cung
cấp
dịch
vụ
trong
nội
bộ).
b)
Nếu
không
tổ
chức
Đội
xe,
máy
thi
công
riêng;
hoặc
có
tổ
chức
Đội
xe,
máy
thi
công
riêng
nhưng
không
tổ
chức
kế
toán
riêng
cho
đội
thì
toàn
bộ
chi
phí
sử
dụng
xe,
máy
(kể
cả
chi
phí
thường
xuyên
và
chi
phí
tạm
thời
như:
phụ
cấp
lương,
phụ
cấp
lưu
động
của
xe,
máy
thi
công)
sẽ
hạch
toán
như
sau:
-
Căn
cứ
vào
số
tiền
lương,
tiền
công
và
các
khoản
khác
phải
trả
cho
công
nhân
điều
khiển
xe,
máy,
phục
vụ
xe,
máy,
ghi:
Nợ
TK
623
-
Chi
phí
sử
dụng
máy
thi
công
(6231
-
Chi
phí
nhân
công)
Có
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động.
-
Khi
xuất
kho
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ
sử
dụng
cho
hoạt
động
của
xe,
máy
thi
công
trong
kỳ,
ghi:
Nợ
TK
623
-
Chi
phí
sử
dụng
máy
thi
công
(6232
-
Chi
phí
vật
liệu)
Có
các
TK
152,
153.
-
Trường
hợp
mua
vật
liệu,
công
cụ
sử
dụng
ngay
(không
qua
nhập
kho)
cho
hoạt
động
của
xe,
máy
thi
công
trong
kỳ,
ghi:
Nợ
TK
623
-
Chi
phí
sử
dụng
máy
thi
công
(6232)
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(nếu
được
khấu
trừ
thuế)
Có
các
TK
331,
111,
112,...
-
Trích
khấu
hao
xe,
máy
thi
công
sử
dụng
ở
Đội
xe,
máy
thi
công,
ghi:
Nợ
TK
623
-
Chi
phí
sử
dụng
máy
thi
công
(6234
-
Chi
phí
khấu
hao
máy
thi
công)
Có
TK
214
-
Hao
mòn
TSCĐ.
-
Chi
phí
dịch
vụ
mua
ngoài
phát
sinh
(sửa
chữa
xe,
máy
thi
công,
điện,
nước,
tiền
thuê
TSCĐ,
chi
phí
trả
cho
nhà
thầu
phụ,...),
ghi:
Nợ
TK
623
-
Chi
phí
sử
dụng
máy
thi
công
(6237)
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(nếu
được
khấu
trừ
thuế
GTGT)
Có
các
TK
111,
112,
331,...
-
Chi
phí
bằng
tiền
khác
phát
sinh,
ghi:
Nợ
TK
623
-
Chi
phí
sử
dụng
máy
thi
công
(6238
-
Chi
phí
bằng
tiền
khác)
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(nếu
được
khấu
trừ
thuế
GTGT)
Có
các
TK
111,
112,...
-
Căn
cứ
vào
Bảng
phân
bổ
chi
phí
sử
dụng
xe,
máy
(chi
phí
thực
tế
ca
xe,
máy)
tính
cho
từng
công
trình,
hạng
mục
công
trình,
ghi:
Nợ
TK
154
-
Chi
phí
sản
xuất,
kinh
doanh
dở
dang
(khoản
mục
chi
phí
sử
dụng
máy
thi
công)
Nợ
TK
632
-
Giá
vốn
hàng
bán
(phần
chi
phí
vượt
trên
mức
bình
thường)
Có
TK
623
-
Chi
phí
sử
dụng
máy
thi
công.
Ý kiến bạn đọc