1.
Nguyên
tắc
kế
toán
a)
Tài
khoản
này
dùng
để
phản
ánh
trị
giá
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ,
hàng
hoá
mua
vào,
nhập
kho
hoặc
đưa
vào
sử
dụng
trong
kỳ.
Tài
khoản
611
"Mua
hàng"
chỉ
áp
dụng
đối
với
doanh
nghiệp
kế
toán
hàng
tồn
kho
theo
phương
pháp
kiểm
kê
định
kỳ.
b)
Giá
trị
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ,
hàng
hoá
mua
vào
phản
ánh
trên
tài
khoản
611
"Mua
hàng"
phải
thực
hiện
theo
nguyên
tắc
giá
gốc.
c)
Trường
hợp
hạch
toán
hàng
tồn
kho
theo
phương
pháp
kiểm
kê
định
kỳ,
doanh
nghiệp
phải
tổ
chức
kiểm
kê
hàng
tồn
kho
vào
cuối
kỳ
kế
toán
để
xác
định
số
lượng
và
giá
trị
của
từng
nguyên
liệu,
vật
liệu,
hàng
hoá,
sản
phẩm,
công
cụ,
dụng
cụ
tồn
kho
đến
cuối
kỳ
kế
toán
để
xác
định
giá
trị
hàng
tồn
kho
xuất
vào
sử
dụng
và
xuất
bán
trong
kỳ.
d)
Phương
pháp
hạch
toán
hàng
tồn
kho
theo
phương
pháp
kiểm
kê
định
kỳ:
Khi
mua
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ,
hàng
hoá,
căn
cứ
vào
hoá
đơn
mua
hàng,
Hoá
đơn
vận
chuyển,
phiếu
nhập
kho,
thông
báo
thuế
nhập
khẩu
phải
nộp
(hoặc
biên
lai
thu
thuế
nhập
khẩu,...)
để
ghi
nhận
giá
gốc
hàng
mua
vào
tài
khoản
611
"Mua
hàng".
Khi
xuất
sử
dụng,
hoặc
xuất
bán
chỉ
ghi
một
lần
vào
cuối
kỳ
kế
toán
căn
cứ
vào
kết
quả
kiểm
kê.
đ)
Kế
toán
phải
mở
sổ
chi
tiết
để
hạch
toán
giá
gốc
hàng
tồn
kho
mua
vào
theo
từng
thứ
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ,
hàng
hoá.
2.
Kết
cấu
và
nội
dụng
phản
ánh
của
tài
khoản
611
-
Mua
hàng
Bên
Nợ:
-
Kết
chuyển
giá
gốc
hàng
hoá,
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ
tồn
kho
đầu
kỳ
(theo
kết
quả
kiểm
kê);
-
Giá
gốc
hàng
hoá,
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ,
mua
vào
trong
kỳ;
Bên
Có:
-
Kết
chuyến
giá
gốc
hàng
hoá,
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ
tồn
kho
cuối
kỳ
(theo
kết
quả
kiểm
kê);
-
Giá
gốc
hàng
hoá,
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ
xuất
sử
dụng
trong
kỳ,
hoặc
giá
gốc
hàng
hoá
xuất
bán
(chưa
được
xác
định
là
đã
bán
trong
kỳ);
-
Giá
gốc
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ,
hàng
hoá
mua
vào
trả
lại
cho
người
bán,
hoặc
được
giảm
giá.
Tài
khoản
611
không
có
số
dư
cuối
kỳ.
Tài
khoản
611
-
Mua
hàng,
có
2
tài
khoản
cấp
2:
-
Tài
khoản
6111
-
Mua
nguyên
liệu,
vật
liệu:
Tài
khoản
này
dùng
để
phản
ánh
giá
trị
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ
mua
vào,
xuất
sử
dụng
trong
kỳ
kế
toán
và
kết
chuyển
giá
trị
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ
tồn
kho
đầu
kỳ
và
cuối
kỳ
kế
toán;
-
Tài
khoản
6112
-
Mua
hàng
hoá:
Tài
khoản
này
dùng
để
phản
ánh
giá
trị
hàng
hoá
mua
vào,
xuất
bán
trong
kỳ
kế
toán
và
kết
chuyển
giá
trị
hàng
hoá
tồn
kho
đầu
kỳ,
tồn
kho
cuối
kỳ
kế
toán.
3.
Phương
pháp
kế
toán
một
số
giao
dịch
kinh
tế
chủ
yếu
a)
Đối
với
doanh
nghiệp
sản
xuất
công
nghiệp,
nông
nghiệp,
lâm
nghiệp,
xây
lắp
-
Đầu
kỳ
kế
toán,
kết
chuyển
trị
giá
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ
tồn
kho
đầu
kỳ
(theo
kết
quả
kiểm
kê
cuối
kỳ
trước),
ghi:
Nợ
TK
611
-
Mua
hàng
(6111
-
Mua
nguyên
liệu,
vật
liệu)
Có
TK
152
-
Nguyên
liệu,
vật
liệu
Có
TK
153
-
Công
cụ,
dụng
cụ.
-
Khi
mua
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ,
nếu
thuế
GTGT
đầu
vào
được
khấu
trừ
thì
giá
gốc
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ
mua
vào
được
phản
ánh
vào
TK
611
không
có
thuế
GTGT,
ghi:
Nợ
TK
611
-
Mua
hàng
(giá
mua
chưa
có
thuế
GTGT)
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
Có
TK
331
-
Phải
trả
cho
người
bán
(3311).
-
Khi
thanh
toán
tiền
mua
hàng,
nếu
được
hưởng
chiết
khấu
thanh
toán,
ghi:
Nợ
TK
331
-
Phải
trả
cho
người
bán
Có
các
TK
111,
112,...
Có
TK
515
-
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
(chiết
khấu
thanh
toán).
-
Trường
hợp
doanh
nghiệp
mua
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ
không
đúng
quy
cách,
chủng
loại,
phẩm
chất
ghi
trong
hợp
đồng
kinh
tế,
hoặc
cam
kết
phải
trả
lại
cho
người
bán,
hoặc
được
giảm
giá:
+
Căn
cứ
vào
trị
giá
hàng
mua
đã
trả
lại
cho
người
bán,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112
(nếu
thu
ngay
bằng
tiền)
Nợ
TK
331
-
Phải
trả
cho
người
bán
(trừ
vào
số
nợ
còn
phải
trả
người
bán)
Có
TK
611
-
Mua
hàng
(6111)
(trị
giá
NVL,
công
cụ,
dụng
cụ
đã
trả
lại
người
bán)
Có
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(1331)
(nếu
có).
+
Nếu
doanh
nghiệp
chấp
nhận
khoản
giảm
giá
hàng
của
lô
hàng
đã
mua,
số
tiền
được
giảm
giá,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112
(nếu
thu
ngay
bằng
tiền)
Nợ
TK
331
-
Phải
trả
cho
người
bán
(trừ
vào
số
nợ
còn
phải
trả
người
bán)
Có
TK
611
-
Mua
hàng
(6111)
(khoản
giảm
giá
được
chấp
thuận)
Có
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(nếu
có).
-
Cuối
kỳ
kế
toán,
căn
cứ
vào
kết
quả
kiểm
kê
thực
tế,
kế
toán
phải
xác
định
trị
giá
thực
tế
nguyên
liệu,
vật
liệu
tồn
kho
cuối
kỳ
và
trị
giá
thực
tế
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ
xuất
vào
sử
dụng
hoặc
xuất
bán.
+
Kết
chuyển
trị
giá
thực
tế
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ
tồn
kho
cuối
kỳ
(theo
kết
quả
kiểm
kê),
ghi:
Nợ
TK
152
-
Nguyên
liệu,
vật
liệu
Nợ
TK
153
-
Công
cụ,
dụng
cụ
Có
TK
611
-
Mua
hàng
(6111).
+
Trị
giá
thực
tế
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ
xuất
sử
dụng
cho
sản
xuất,
kinh
doanh
trong
kỳ,
ghi:
Nợ
các
TK
621,
623,
627,
641,
642,
241,...
Có
TK
611
-
Mua
hàng
(6111).
+
Trị
giá
thực
tế
nguyên
liệu,
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
cụ
thiếu
hụt,
mất
mát,
căn
cứ
vào
biên
bản
xác
định
thiếu
hụt,
mất
mát
chờ
xử
lý,
ghi:
Nợ
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1381)
Có
TK
611
-
Mua
hàng
(6111).
b)
Đối
với
doanh
nghiệp
kinh
doanh
hàng
hoá
-
Đầu
kỳ
kế
toán,
kết
chuyển
giá
trị
hàng
hoá
tồn
kho
đầu
kỳ,
ghi:
Nợ
TK
611
-
Mua
hàng
(6112)
Có
TK
156
-
Hàng
hoá.
-
Trong
kỳ
kế
toán,
khi
mua
hàng
hoá
nếu
được
khấu
trừ
thuế
GTGT
đầu
vào,
căn
cứ
vào
hoá
đơn
và
các
chứng
từ
mua
hàng:
+
Trị
giá
thực
tế
hàng
hoá
mua
vào,
ghi:
Nợ
TK
611
-
Mua
hàng
(6112)
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(1331)
(nếu
có)
Có
các
TK
111,
112,
141;
hoặc
Có
TK
331
-
Phải
trả
cho
người
bán
(tổng
giá
thanh
toán).
+
Chi
phí
mua
hàng
thực
tế
phát
sinh,
ghi:
Nợ
TK
611
-
Mua
hàng
(6112)
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(1331)
(nếu
có)
Có
các
TK
111,
112,
141,
331,...
+
Khi
thanh
toán
trước
hạn,
nếu
doanh
nghiệp
được
nhận
khoản
chiết
khấu
thanh
toán
trên
lô
hàng
đã
mua,
ghi:
Nợ
TK
331
-
Phải
trả
cho
người
bán
(khấu
trừ
vào
nợ
phải
trả
người
bán)
Có
các
TK
111,
112,...
Có
TK
515
-
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính.
+
Trị
giá
hàng
hoá
trả
lại
cho
người
bán,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112
(nếu
thu
ngay
bằng
tiền)
Nợ
TK
331
-
Phải
trả
cho
người
bán
(khấu
trừ
vào
nợ
phải
trả
người
bán)
Có
TK
611
-
Mua
hàng
(6112)
(trị
giá
hàng
hoá
trả
lại
người
bán)
Có
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(1331)
(nếu
có).
+
Khoản
giảm
giá
hàng
mua
được
người
bán
chấp
thuận
do
hàng
hoá
không
đúng
phẩm
chất,
quy
cách
theo
hợp
đồng,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112
(nếu
thu
ngay
bằng
tiền)
Nợ
TK
331
-
Phải
trả
cho
người
bán
(khấu
trừ
vào
nợ
phải
trả
người
bán)
Có
TK
611
-
Mua
hàng
(6112)
Có
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(1331)
(nếu
có).
-
Cuối
kỳ
kế
toán,
căn
cứ
vào
kết
quả
kiểm
kê
thực
tế
tính,
xác
định
trị
giá
hàng
tồn
kho,
trị
giá
hàng
hoá
đã
gửi
bán
nhưng
chưa
xác
định
là
đã
bán,
trị
giá
hàng
hoá
xác
định
là
đã
bán:
+
Kết
chuyển
trị
giá
hàng
hoá
tồn
kho
và
hàng
gửi
đi
bán
cuối
kỳ,
ghi:
Nợ
TK
156
-
Hàng
hoá
Nợ
TK
157
-
Hàng
gửi
đi
bán
Có
TK
611
-
Mua
hàng.
+
Kết
chuyển
giá
vốn
hàng
bán,
ghi:
Nợ
TK
632
-
Giá
vốn
hàng
bán
Có
TK
611
-
Mua
hàng
(6112).
Ý kiến bạn đọc