1.
Nguyên
tắc
kế
toán
a)
Tài
khoản
này
dùng
để
phản
ánh
số
hiện
có,
tình
hình
tăng
giảm
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
(PTKH&CN)
của
doanh
nghiệp.
Quỹ
PTKH&CN
của
doanh
nghiệp
chỉ
được
sử
dụng
cho
đầu
tư
khoa
học,
công
nghệ
tại
Việt
Nam.
b)
Quỹ
PTKH&CN
được
hạch
toán
vào
chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp
để
xác
định
kết
quả
kinh
doanh
trong
kỳ.
Việc
trích
lập
và
sử
dụng
Quỹ
PTKH&CN
của
doanh
nghiệp
phải
tuân
thủ
theo
các
quy
định
của
pháp
luật.
c)
Trường
hợp
doanh
nghiệp
sử
dụng
Quỹ
PTKH&CN
để
tài
trợ
cho
việc
nghiên
cứu,
sản
xuất
thử
nghiệm,
số
tiền
thu
được
khi
bán
sản
phẩm
sản
xuất
thử
được
bù
trừ
với
chi
phí
sản
xuất
thử
theo
nguyên
tắc:
-
Phần
chênh
lệch
giữa
số
tiền
thu
từ
bán
sản
phẩm
sản
xuất
thử
cao
hơn
chi
phí
sản
xuất
thử
được
ghi
tăng
Quỹ
PTKH&CN;
-
Phần
chênh
lệch
giữa
số
tiền
thu
từ
bán
sản
phẩm
sản
xuất
thử
thấp
hơn
chi
phí
sản
xuất
thử
được
ghi
giảm
Quỹ
PTKH&CN.
d)
Định
kỳ,
doanh
nghiệp
lập
Báo
cáo
về
mức
trích,
sử
dụng,
quyết
toán
Quỹ
PTKH&CN
và
nộp
cơ
quan
có
thẩm
quyền
theo
quy
định
của
pháp
luật.
2.
Kết
cấu
và
nội
dung
phản
ánh
của
tài
khoản
356
–
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
Bên
Nợ:
-
Các
khoản
chi
tiêu
từ
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ;
-
Giảm
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
đã
hình
thành
tài
sản
cố
định
(TSCĐ)
khi
tính
hao
mòn
TSCĐ;
giá
trị
còn
lại
của
TSCĐ
khi
nhượng
bán,
thanh
lý;
chi
phí
thanh
lý,
nhượng
bán
TSCĐ
hình
thành
từ
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ.
-
Giảm
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
đã
hình
thành
TSCĐ
khi
TSCĐ
hình
thành
từ
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
chuyển
sang
phục
vụ
mục
đích
sản
xuất,
kinh
doanh.
Bên
Có:
-
Trích
lập
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
vào
chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp.
-
Số
thu
từ
việc
thanh
lý,
nhượng
bán
TSCĐ
hình
thành
từ
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
đã
hình
thành
TSCĐ.
Số
dư
bên
Có:
Số
quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
hiện
còn
của
doanh
nghiệp.
Tài
khoản
356
-
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
có
2
tài
khoản
cấp
2:
-
Tài
khoản
3561
-
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ:
Phản
ánh
số
hiện
có
và
tình
hình
trích
lập,
chi
tiêu
quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ;
-
Tài
khoản
3562
-
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
đã
hình
thành
TSCĐ:
Phản
ánh
số
hiện
có,
tình
hình
tăng,
giảm
quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
đã
hình
thành
TSCĐ
(quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
đã
hình
thành
TSCĐ).
3.
Phương
pháp
hạch
toán
kế
toán
một
số
nghiệp
vụ
kinh
tế
chủ
yếu
a)
Trong
năm
khi
trích
lập
quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ,
ghi:
Nợ
TK
642
-
Chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp
Có
TK
356
-
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ.
b)
Khi
chi
tiêu
Quỹ
PTKH&CN
phục
vụ
cho
mục
đích
nghiên
cứu,
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
của
doanh
nghiệp,
ghi:
Nợ
TK
356
-
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(nếu
có)
Có
các
TK
111,
112,
331...
c)
Khi
sử
dụng
Quỹ
PTKH&CN
để
trang
trải
cho
hoạt
động
sản
xuất
thử
sản
phẩm:
-
Kế
toán
tập
hợp
chi
phí
sản
xuất
thử,
ghi:
Nợ
TK
154
-
Chi
phí
sản
xuất,
kinh
doanh
dở
dang
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
Có
các
TK
111,
112,
152,
331...
-
Khi
bán
sản
phẩm
sản
xuất
thử,
ghi:
Nợ
TK
111,
112,
131
Có
TK
154
-
Chi
phí
sản
xuất,
kinh
doanh
dở
dang
Có
TK
333
-
Thuế
và
các
khoản
phải
nộp
Nhà
nước
(nếu
có)
-
Chênh
lệch
giữa
chi
phí
sản
xuất
thử
và
số
thu
từ
bán
sản
phẩm
sản
xuất
thử
được
điều
chỉnh
tăng,
giảm
Quỹ,
ghi:
+
Trường
hợp
số
thu
từ
việc
bán
sản
phẩm
sản
xuất
thử
cao
hơn
chi
phí
sản
xuất
thử,
kế
toán
ghi
tăng
Quỹ
PTKH&CN,
ghi:
Nợ
TK
154
-
Chi
phí
sản
xuất,
kinh
doanh
dở
dang
Có
TK
356
-
Quỹ
Phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
+
Trường
hợp
số
thu
từ
việc
bán
sản
phẩm
sản
xuất
thử
nhỏ
hơn
chi
phí
sản
xuất
thử,
kế
toán
ghi
ngược
lại
bút
toán
trên.
d)
Khi
đầu
tư,
mua
sắm
TSCĐ
hoàn
thành
bằng
quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
sử
dụng
cho
mục
đích
nghiên
cứu,
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ:
-
Khi
đầu
tư,
mua
sắm
TSCĐ,
ghi:
Nợ
các
TK
211,
213
(nguyên
giá)
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(nếu
có)
Có
các
TK
111,
112,
331...
Đồng
thời,
ghi:
Nợ
TK
3561
-
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
Có
TK
3562
-
Quỹ
PTKH&CN
đã
hình
thành
TSCĐ.
-
Cuối
kỳ
kế
toán,
tính
hao
mòn
TSCĐ
đầu
tư,
mua
sắm
bằng
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
sử
dụng
cho
mục
đích
nghiên
cứu,
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ,
ghi:
Nợ
TK
3562
-
Quỹ
PTKH&CN
đã
hình
thành
TSCĐ
Có
TK
214
-
Hao
mòn
TSCĐ.
-
Khi
thanh
lý,
nhượng
bán
TSCĐ
đầu
tư,
mua
sắm
bằng
quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ:
+
Ghi
giảm
TSCĐ
thanh
lý,
nhượng
bán:
Nợ
TK
3562
-
Quỹ
PTKH&CN
đã
hình
thành
TSCĐ
(giá
trị
còn
lại)
Nợ
TK
214
-
Hao
mòn
TSCĐ
(giá
trị
hao
mòn)
Có
các
TK
211,
213.
+
Ghi
nhận
số
tiền
thu
từ
việc
thanh
lý,
nhượng
bán
TSCĐ:
Nợ
các
TK
111,
112,
131
Có
TK
3561
-
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
Có
TK
3331
-
Thuế
GTGT
phải
nộp
(33311).
+
Ghi
nhận
chi
phí
phát
sinh
liên
quan
trực
tiếp
đến
việc
thanh
lý,
nhượng
bán
TSCĐ:
Nợ
TK
3561
-
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(nếu
có)
Có
các
TK
111,
112,
331.
-
Khi
kết
thúc
quá
trình
nghiên
cứu,
phát
triển
khoa
học
công
nghệ,
chuyển
TSCĐ
hình
thành
từ
Quỹ
phát
triển
khoa
học
và
công
nghệ
sang
phục
vụ
cho
mục
đích
sản
xuất,
kinh
doanh,
kế
toán
ghi:
Nợ
TK
3562
-
Quỹ
PTKH&CN
đã
hình
thành
TSCĐ
(phần
giá
trị
còn
lại
của
TSCĐ
hình
thành
từ
quỹ
chưa
khấu
hao
hết)
Có
TK
711
-
Thu
nhập
khác.
Kể
từ
thời
điểm
TSCĐ
chuyển
sang
phục
vụ
mục
đích
sản
xuất,
kinh
doanh,
hao
mòn
của
TSCĐ
được
tính
vào
chi
phí
sản
xuất,
kinh
doanh
theo
quy
định
của
chế
độ
kế
toán
doanh
nghiệp
hiện
hành.
Ý kiến bạn đọc