1.
Nguyên
tắc
kế
toán
a)
Tài
khoản
này
dùng
để
phản
ánh
số
hiện
có,
tình
hình
tăng,
giảm
quỹ
khen
thưởng,
quỹ
phúc
lợi
và
quỹ
thưởng
ban
quản
lý
điều
hành
công
ty
của
doanh
nghiệp.
Quỹ
khen
thưởng,
quỹ
phúc
lợi
được
trích
từ
lợi
nhuận
sau
thuế
TNDN
của
doanh
nghiệp
để
dùng
cho
công
tác
khen
thưởng,
khuyến
khích
lợi
ích
vật
chất,
phục
vụ
nhu
cầu
phúc
lợi
công
cộng,
cải
thiện
và
nâng
cao
đời
sống
vật
chất,
tinh
thần
của
người
lao
động.
b)
Việc
trích
lập
và
sử
dụng
quỹ
khen
thưởng,
quỹ
phúc
lợi
và
quỹ
thưởng
ban
quản
lý
điều
hành
công
ty
phải
theo
chính
sách
tài
chính
hiện
hành.
c)
Quỹ
khen
thưởng,
quỹ
phúc
lợi,
quỹ
thưởng
ban
quản
lý
điều
hành
công
ty
phải
được
hạch
toán
chi
tiết
theo
từng
loại
quỹ.
d)
Đối
với
TSCĐ
đầu
tư,
mua
sắm
bằng
quỹ
phúc
lợi
khi
hoàn
thành
dùng
vào
sản
xuất,
kinh
doanh,
kế
toán
ghi
tăng
TSCĐ
đồng
thời
ghi
tăng
Vốn
đầu
tư
của
chủ
sở
hữu
và
giảm
quỹ
phúc
lợi.
đ)
Đối
với
TSCĐ
đầu
tư,
mua
sắm
bằng
quỹ
phúc
lợi
khi
hoàn
thành
dùng
cho
nhu
cầu
văn
hóa,
phúc
lợi
của
doanh
nghiệp,
kế
toán
ghi
tăng
TSCĐ
và
đồng
thời
được
kết
chuyển
từ
Quỹ
phúc
lợi
(TK
3532)
sang
Quỹ
phúc
lợi
đã
hình
thành
TSCĐ
(TK
3533).
Những
TSCĐ
này
hàng
tháng
không
trích
khấu
hao
TSCĐ
vào
chi
phí
mà
cuối
niên
độ
kế
toán
tính
hao
mòn
TSCĐ
một
lần
/một
năm
để
ghi
giảm
Quỹ
phúc
lợi
đã
hình
thành
TSCĐ.
2.
Kết
cấu
và
nội
dung
phản
ánh
của
tài
khoản
353
–
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
Bên
Nợ:
-
Các
khoản
chi
tiêu
quỹ
khen
thưởng,
quỹ
phúc
lợi,
quỹ
thưởng
ban
quản
lý
điều
hành
công
ty;
-
Giảm
quỹ
phúc
lợi
đã
hình
thành
TSCĐ
khi
tính
hao
mòn
TSCĐ
hoặc
do
nhượng
bán,
thanh
lý,
phát
hiện
thiếu
khi
kiểm
kê
TSCĐ;
-
Đầu
tư,
mua
sắm
TSCĐ
bằng
quỹ
phúc
lợi
khi
hoàn
thành
phục
vụ
nhu
cầu
văn
hóa,
phúc
lợi;
-
Cấp
quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
cho
cấp
dưới.
Bên
Có
-
Trích
lập
quỹ
khen
thưởng,
quỹ
phúc
lợi,
quỹ
thưởng
ban
quản
lý
điều
hành
công
ty
từ
lợi
nhuận
sau
thuế
TNDN;
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
được
cấp
trên
cấp;
-
Quỹ
phúc
lợi
đã
hình
thành
TSCĐ
tăng
do
đầu
tư,
mua
sắm
TSCĐ
bằng
quỹ
phúc
lợi
hoàn
thành
đưa
vào
sử
dụng
cho
sản
xuất,
kinh
doanh
hoặc
hoạt
động
văn
hoá,
phúc
lợi.
Số
dư
bên
Có:
Số
quỹ
khen
thưởng,
quỹ
phúc
lợi
hiện
còn
của
doanh
nghiệp.
Tài
khoản
353
–
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi,
có
4
tài
khoản
cấp
2:
-
Tài
khoản
3531
-
Quỹ
khen
thưởng:
Phản
ánh
số
hiện
có,
tình
hình
trích
lập
và
chi
tiêu
quỹ
khen
thưởng
của
doanh
nghiệp.
-
Tài
khoản
3532
-
Quỹ
phúc
lợi:
Phản
ánh
số
hiện
có,
tình
hình
trích
lập
và
chi
tiêu
quỹ
phúc
lợi
của
doanh
nghiệp.
-
Tài
khoản
3533
-
Quỹ
phúc
lợi
đã
hình
thành
TSCĐ:
Phản
ánh
số
hiện
có,
tình
hình
tăng,
giảm
quỹ
phúc
lợi
đã
hình
thành
TSCĐ
của
doanh
nghiệp.
-
Tài
khoản
3534
-
Quỹ
thưởng
ban
quản
lý
điều
hành
công
ty:
Phản
ánh
số
hiện
có,
tình
hình
trích
lập
và
chi
tiêu
Quỹ
thưởng
ban
quản
lý
điều
hành
công
ty.
3.
Phương
pháp
kế
toán
một
số
giao
dịch
kinh
tế
chủ
yếu
a)
Trong
năm
khi
tạm
trích
quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi,
ghi:
Nợ
TK
421
-
Lợi
nhuận
sau
thuế
chưa
phân
phối
Có
TK
353
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
(3531,
3532,
3534).
b)
Cuối
năm,
xác
định
quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
được
trích
thêm,
ghi:
Nợ
TK
421
-
Lợi
nhuận
sau
thuế
chưa
phân
phối
Có
TK
353
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
(3531,
3532,
3534).
c)
Tính
tiền
thưởng
phải
trả
cho
công
nhân
viên
và
người
lao
động
khác
trong
doanh
nghiệp,
ghi:
Nợ
TK
353
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
(3531).
Có
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động.
d)
Dùng
quỹ
phúc
lợi
để
chi
trợ
cấp
khó
khăn,
chi
cho
công
nhân
viên
và
người
lao
động
nghỉ
mát,
chi
cho
phong
trào
văn
hóa,
văn
nghệ
quần
chúng,
ghi:
Nợ
TK
353
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
(3532)
Có
các
TK
111,
112.
đ)
Khi
bán
sản
phẩm,
hàng
hóa
trang
trải
bằng
quỹ
khen
thưởng
phúc
lợi,
kế
toán
phản
ánh
doanh
thu
không
bao
gồm
thuế
GTGT
phải
nộp,
ghi:
Nợ
TK
353
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
(tổng
giá
thanh
toán)
Có
TK
511
-
Doanh
thu
bán
hàng
và
cung
cấp
dịch
vụ
Có
TK
3331
-
Thuế
GTGT
phải
nộp
(33311).
e)
Khi
cấp
trên
cấp
quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
cho
đơn
vị
cấp
dưới,
ghi:
Nợ
TK
353
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
(3531,
3532,
3534)
Có
các
TK
111,
112.
g)
Số
quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
do
đơn
vị
cấp
trên
cấp
xuống,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112,...
Có
TK
353
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
(3531,
3532).
h)
Dùng
quỹ
phúc
lợi
ủng
hộ
các
vùng
thiên
tai,
hỏa
hoạn,
chi
từ
thiện…
ghi:
Nợ
TK
353
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
(3532)
Có
các
TK
111,
112.
i)
Khi
đầu
tư,
mua
sắm
TSCĐ
hoàn
thành
bằng
quỹ
phúc
lợi
đưa
vào
sử
dụng
cho
mục
đích
văn
hoá,
phúc
lợi
của
doanh
nghiệp,
ghi:
Nợ
TK
211
-
TSCĐ
hữu
hình
(nguyên
giá)
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(nếu
được
khấu
trừ)
Có
các
TK
111,
112,
241,
331,…
Nếu
thuế
GTGT
đầu
vào
không
được
khấu
trừ
thì
nguyên
giá
TSCĐ
bao
gồm
cả
thuế
GTGT
Đồng
thời,
ghi:
Nợ
TK
3532
-
Quỹ
phúc
lợi
Có
TK
3533
-
Quỹ
phúc
lợi
đã
hình
thành
TSCĐ.
k)
Định
kỳ,
tính
hao
mòn
TSCĐ
đầu
tư,
mua
sắm
bằng
quỹ
phúc
lợi,
sử
dụng
cho
nhu
cầu
văn
hóa,
phúc
lợi
của
doanh
nghiệp,
ghi:
Nợ
TK
3533
-
Quỹ
phúc
lợi
đã
hình
thành
TSCĐ
Có
TK
214
-
Hao
mòn
TSCĐ.
l)
Khi
nhượng
bán,
thanh
lý
TSCĐ
đầu
tư,
mua
sắm
bằng
quỹ
phúc
lợi,
dùng
vào
hoạt
động
văn
hoá,
phúc
lợi:
-
Ghi
giảm
TSCĐ
nhượng
bán,
thanh
lý:
Nợ
TK
3533
-
Quỹ
phúc
lợi
đã
hình
thành
TSCĐ
(giá
trị
còn
lại)
Nợ
TK
214
-
Hao
mòn
TSCĐ
(giá
trị
hao
mòn)
Có
TK
211
-
TSCĐ
hữu
hình
(nguyên
giá).
-
Phản
ánh
các
khoản
thu,
chi
nhượng
bán,
thanh
lý
TSCĐ:
+
Đối
với
các
khoản
chi,
ghi:
Nợ
TK
353
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
(3532)
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(nếu
được
khấu
trừ)
Có
các
TK
111,
112,
334,…
+
Đối
với
các
khoản
thu,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112
Có
TK
353
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
(3532)
Có
TK
3331
-
Thuế
GTGT
phải
nộp
(nếu
có).
m)
Kế
toán
chuyển
giao
tài
sản
là
các
công
trình
phúc
lợi:
Trường
hợp
chuyển
giao
nhà
ở
cán
bộ,
công
nhân
viên
đầu
tư
bằng
nguồn
Quỹ
phúc
lợi
của
doanh
nghiệp
cho
cơ
quan
nhà
đất
địa
phương
để
quản
lý,
ghi:
Nợ
TK
3533
-
Quỹ
phúc
lợi
đã
hình
thành
TSCĐ
(giá
trị
còn
lại)
Nợ
TK
214
-
Hao
mòn
TSCĐ
(giá
trị
hao
mòn)
Có
TK
211
-
TSCĐ
hữu
hình
(nguyên
giá).
n)
Trường
hợp
chủ
sở
hữu
doanh
nghiệp
quyết
định
thưởng
cho
Hội
đồng
quản
trị,
Ban
giám
đốc
từ
Quỹ
thưởng
ban
quản
lý,
điều
hành
công
ty,
ghi:
Nợ
TK
353
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
(3354)
Có
các
TK
111,
112...
o)
Trường
hợp
công
ty
cổ
phần
được
phát
hành
cổ
phiếu
thưởng
từ
quỹ
khen
thưởng
để
tăng
vốn
đầu
tư
của
chủ
sở
hữu,
ghi:
Nợ
TK
3531
-
Quỹ
khen
thưởng
Nợ
TK
4112
-
Thặng
dư
vốn
cổ
phần
(giá
bán
thấp
hơn
mệnh
giá)
Có
TK
4111
-
Vốn
góp
của
chủ
sở
hữu
Có
TK
4112
-
Thặng
dư
vốn
cổ
phần
(giá
bán
cao
hơn
mệnh
giá).
p)
Kế
toán
xử
lý
số
dư
quỹ
khen
thưởng
và
quỹ
phúc
lợi
trước
khi
xác
định
giá
trị
doanh
nghiệp
khi
cổ
phần
hoá
doanh
nghiệp
100%
vốn
nhà
nước.
-
Khi
chuyển
số
dư
quỹ
khen
thưởng
và
phúc
lợi
chia
cho
người
lao
động
có
tên
trong
danh
sách
thường
xuyên
của
doanh
nghiệp
tại
thời
điểm
cổ
phần
hoá,
ghi:
Nợ
TK
353
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
(3531,
3532)
Có
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động.
-
Khi
chi
tiền
từ
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
cho
người
lao
động,
ghi:
Nợ
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động
Có
các
TK
111,
112.
-
Trường
hợp
doanh
nghiệp
đã
chi
quá
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
(tài
khoản
353
có
số
dư
Nợ)
thì
xử
lý
như
sau:
+
Đối
với
khoản
đã
chi
trực
tiếp
cho
người
lao
động
có
tên
trong
danh
sách
thường
xuyên
tại
thời
điểm
có
quyết
định
cổ
phần
hoá
phải
thu
hồi
trước
khi
bán
cổ
phần
ưu
đãi,
ghi:
Nợ
TK
138
-
Phải
thu
khác
Có
TK
353
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
(3531,
3532).
+
Đối
với
các
khoản
bị
xuất
toán,
chi
biếu
tặng,
chi
cho
người
lao
động
đã
nghỉ
mất
việc,
thôi
việc
trước
thời
điểm
quyết
định
số
cổ
phần
hoá
doanh
nghiệp
và
được
cơ
quan
quyết
định
giá
trị
doanh
nghiệp
xử
lý
như
khoản
phải
thu
không
có
khả
năng
thu
hồi,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112,
334
(
phần
tổ
chức,
cá
nhân
phải
bồi
thường)
Nợ
TK
642
-
Chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp
Có
TK
353
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi.
Ý kiến bạn đọc