1.
Nguyên
tắc
kế
toán
a)
Tài
khoản
này
dùng
để
phản
ánh
các
khoản
tiền
vay,
nợ
thuê
tài
chính
và
tình
hình
thanh
toán
các
khoản
tiền
vay,
nợ
thuê
tài
chính
của
doanh
nghiệp.
Không
phản
ánh
vào
tài
khoản
này
các
khoản
vay
dưới
hình
thức
phát
hành
trái
phiếu
hoặc
phát
hành
cổ
phiếu
ưu
đãi
có
điều
khoản
bắt
buộc
bên
phát
hành
phải
mua
lại
tại
một
thời
điểm
nhất
định
trong
tương
lai.
b)
Doanh
nghiệp
phải
theo
dõi
chi
tiết
kỳ
hạn
phải
trả
của
các
khoản
vay,
nợ
thuê
tài
chính.
Các
khoản
có
thời
gian
trả
nợ
hơn
12
tháng
kể
từ
thời
điểm
lập
Báo
cáo
tài
chính,
kế
toán
trình
bày
là
vay
và
nợ
thuê
tài
chính
dài
hạn.
Các
khoản
đến
hạn
trả
trong
vòng
12
tháng
tiếp
theo
kể
từ
thời
điểm
lập
Báo
cáo
tài
chính,
kế
toán
trình
bày
là
vay
và
nợ
thuê
tài
chính
ngắn
hạn
để
có
kế
hoạch
chi
trả.
c)
Các
chi
phí
đi
vay
liên
quan
trực
tiếp
đến
khoản
vay
(ngoài
lãi
vay
phải
trả),
như
chi
phí
thẩm
định,
kiểm
toán,
lập
hồ
sơ
vay
vốn...
được
hạch
toán
vào
chi
phí
tài
chính.
Trường
hợp
các
chi
phí
này
phát
sinh
từ
khoản
vay
riêng
cho
mục
đích
đầu
tư,
xây
dựng
hoặc
sản
xuất
tài
sản
dở
dang
thì
được
vốn
hóa.
d)
Đối
với
khoản
nợ
thuê
tài
chính,
tổng
số
nợ
thuê
phản
ánh
vào
bên
Có
của
tài
khoản
341
là
tổng
số
tiền
phải
trả
được
tính
bằng
giá
trị
hiện
tại
của
khoản
thanh
toán
tiền
thuê
tối
thiểu
hoặc
giá
trị
hợp
lý
của
tài
sản
thuê.
e)
Doanh
nghiệp
phải
hạch
toán
chi
tiết
và
theo
dõi
từng
đối
tượng
cho
vay,
cho
nợ,
từng
khế
ước
vay
nợ
và
từng
loại
tài
sản
vay
nợ.
Trường
hợp
vay,
nợ
bằng
ngoại
tệ,
kế
toán
phải
theo
dõi
chi
tiết
nguyên
tệ
và
thực
hiện
theo
nguyên
tắc:
-
Các
khoản
vay,
nợ
bằng
ngoại
tệ
phải
quy
đổi
ra
đơn
vị
tiền
tệ
kế
toán
theo
tỷ
giá
giao
dịch
thực
tế
tại
thời
điểm
phát
sinh;
-
Khi
trả
nợ,
vay
bằng
ngoại
tệ,
bên
Nợ
tài
khoản
341
được
quy
đổi
theo
tỷ
giá
ghi
sổ
kế
toán
thực
tế
đích
danh
cho
từng
đối
tượng;
-
Khi
lập
Báo
cáo
tài
chính,
số
dư
các
khoản
vay,
nợ
thuê
tài
chính
bằng
ngoại
tệ
phải
được
đánh
giá
lại
theo
tỷ
giá
giao
dịch
thực
tế
tại
thời
điểm
lập
Báo
cáo
tài
chính.
-
Các
khoản
chênh
lệch
tỷ
giá
phát
sinh
từ
việc
thanh
toán
và
đánh
giá
lại
cuối
kỳ
khoản
vay,
nợ
thuê
tài
chính
bằng
ngoại
tệ
được
hạch
toán
vào
doanh
thu
hoặc
chi
phí
hoạt
động
tài
chính.
2.
Kết
cấu
và
nội
dung
phản
ánh
của
tài
khoản
341
–
Vay
và
nợ
thuê
tài
chính
Bên
Nợ:
-
Số
tiền
đã
trả
nợ
của
các
khoản
vay,
nợ
thuê
tài
chính;
-
Số
tiền
vay,
nợ
được
giảm
do
được
bên
cho
vay,
chủ
nợ
chấp
thuận;
-
Chênh
lệch
tỷ
giá
hối
đoái
do
đánh
giá
lại
số
dư
vay,
nợ
thuê
tài
chính
bằng
ngoại
tệ
cuối
kỳ
(trường
hợp
tỷ
giá
ngoại
tệ
giảm
so
với
Đồng
Việt
Nam).
Bên
Có:
-
Số
tiền
vay,
nợ
thuê
tài
chính
phát
sinh
trong
kỳ;
-
Chênh
lệch
tỷ
giá
hối
đoái
do
đánh
giá
lại
số
dư
vay,
nợ
thuê
tài
chính
bằng
ngoại
tệ
cuối
kỳ
(trường
hợp
tỷ
giá
ngoại
tệ
tăng
so
với
Đồng
Việt
Nam).
Số
dư
bên
Có:
Số
dư
vay,
nợ
thuê
tài
chính
chưa
đến
hạn
trả.
Tài
khoản
341
-
Vay
và
nợ
thuê
tài
chính
có
2
tài
khoản
cấp
2
Tài
khoản
3411
-
Các
khoản
đi
vay:
Tài
khoản
này
phản
ánh
giá
trị
các
khoản
tiền
đi
vay
và
tình
hình
thanh
toán
các
khoản
tiền
vay
của
doanh
nghiệp
(tài
khoản
này
không
phản
ánh
các
khoản
vay
dưới
hình
thức
phát
hành
trái
phiếu).
Tài
khoản
3412
-
Nợ
thuê
tài
chính:
Tài
khoản
này
phản
ánh
giá
trị
khoản
nợ
thuê
tài
chính
và
tình
hình
thanh
toán
nợ
thuê
tài
chính
của
doanh
nghiệp.
3.
Phương
pháp
kế
toán
một
số
giao
dịch
kinh
tế
chủ
yếu
(a)
Vay
bằng
tiền
-
Trường
hợp
vay
bằng
Đồng
Việt
Nam
(nhập
về
quỹ
hoặc
gửi
vào
Ngân
hàng),
ghi:
Nợ
TK
111
-
Tiền
mặt
(1111)
Nợ
TK
112
-
Tiền
gửi
Ngân
hàng
(1121)
Có
TK
341
-
Vay
và
nợ
thuê
tài
chính
(3411).
-
Trường
hợp
vay
bằng
ngoại
tệ
phải
quy
đổi
ra
Đồng
Việt
Nam
theo
tỷ
giá
giao
dịch
thực
tế,
ghi:
Nợ
TK
111
-
Tiền
mặt
(1112)
(vay
nhập
quỹ)
Nợ
TK
112
-
Tiền
gửi
Ngân
hàng
(1122)
(vay
gửi
vào
ngân
hàng)
Nợ
các
TK
221,
222
(vay
đầu
tư
vào
công
ty
con,
liên
kết,
liên
doanh)
Nợ
TK
331
-
Phải
trả
cho
người
bán
(vay
thanh
toán
thẳng
cho
người
bán)
Nợ
TK
211
-
Tài
sản
cố
định
hữu
hình
(vay
mua
TSCĐ)
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(nếu
có)
Có
TK
341
-
Vay
và
nợ
thuê
tài
chính
(3411).
-
Chi
phí
đi
vay
liên
quan
trực
tiếp
đến
khoản
vay
(ngoài
lãi
vay
phải
trả)
như
chi
phí
kiểm
toán,
lập
hồ
sơ
thẩm
định...
ghi:
Nợ
các
TK
241,
635
Có
các
TK
111,
112,
331.
b)
Vay
chyển
thẳng
cho
người
bán
để
mua
sắm
hàng
tồn
kho,
TSCĐ,
để
thanh
toán
về
đầu
tư
XDCB,
nếu
thuế
GTGT
đầu
vào
được
khấu
trừ,
ghi:
Nợ
các
TK
152,
153,
156,
211,
213,
241
(giá
mua
chưa
có
thuế
GTGT)
Nợ
TK
213
-
TSCĐ
vô
hình
(giá
mua
chưa
có
thuế
GTGT)
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(1332)
Có
TK
341
-
Vay
và
nợ
thuê
tài
chính
(3411).
-
Nếu
thuế
GTGT
đầu
vào
không
được
khấu
trừ,
giá
trị
TSCĐ
mua
sắm,
xây
dựng
được
ghi
nhận
bao
gồm
cả
thuế
GTGT.
Chi
phí
đi
vay
liên
quan
trực
tiếp
đến
khoản
vay
(ngoài
lãi
vay
phải
trả)
như
chi
phí
kiểm
toán,
lập
hồ
sơ
thẩm
định
kế
toán
tương
tự
bút
toán
ở
mục
a.
c)
Vay
thanh
toán
hoặc
ứng
vốn
(trả
trước)
cho
người
bán,
người
nhận
thầu
về
XDCB,
để
thanh
toán
các
khoản
chi
phí,
ghi:
Nợ
các
TK
331,
641,
642,
811
Có
TK
341
-
Vay
và
thuê
tài
chính
(3411).
d)
Vay
để
đầu
tư
vào
công
ty
con,
công
ty
liên
doanh,
liên
kết,
đầu
tư
cổ
phiếu,
trái
phiếu,
ghi:
Nợ
các
TK
221,
222,
228
Có
TK
341
-
Vay
và
nợ
thuê
tài
chính
(3411).
đ)
Trường
hợp
lãi
vay
phải
trả
được
nhập
gốc,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Nợ
các
TK
154,
241
(nếu
lãi
vay
được
vốn
hóa)
Có
TK
341
-
Vay
và
nợ
thuê
tài
chính
(3411).
e)
Khi
trả
nợ
vay
bằng
Đồng
Việt
Nam
hoặc
bằng
tiền
thu
nợ
của
khách
hàng,
ghi:
Nợ
TK
341
-
Vay
và
nợ
thuê
tài
chính
(3411)
Có
các
TK
111,
112,
131.
g)
Khi
trả
nợ
vay
bằng
ngoại
tệ:
Nợ
TK
341
-
Vay
và
nợ
thuê
tài
chính
(theo
tỷ
giá
ghi
sổ
của
TK
3411)
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
(lỗ
tỷ
giá)
Có
các
TK
111,
112
(theo
tỷ
giá
trên
sổ
kế
toán
của
TK
111,
112)
Có
TK
515
-
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
(lãi
tỷ
giá).
h)
Kế
toán
các
nghiệp
vụ
liên
quan
đến
hoạt
động
thuê
tài
chính:
Thực
hiện
theo
quy
định
của
TK
212
–
TSCĐ
thuê
tài
chính.
i)
Khi
lập
Báo
cáo
tài
chính,
số
dư
vay
và
nợ
thuê
tài
chính
bằng
ngoại
tệ
được
đánh
giá
lại
theo
tỷ
giá
giao
dịch
thực
tế
cuối
kỳ:
-
Nếu
phát
sinh
lỗ
tỷ
giá
hối
đoái,
ghi:
Nợ
TK
413
-
Chênh
lệch
tỷ
giá
hối
đoái
Có
TK
341
-
Vay
và
nợ
thuê
tài
chính.
-
Nếu
phát
sinh
lãi
tỷ
giá
hối
đoái,
ghi:
Nợ
TK
341
-
Vay
và
nợ
thuê
tài
chính
Có
TK
413
-
Chênh
lệch
tỷ
giá
hối
đoái.
Ý kiến bạn đọc