1.
Nguyên
tắc
kế
toán
Tài
khoản
này
dùng
để
phản
ánh
các
khoản
phải
trả
và
tình
hình
thanh
toán
các
khoản
phải
trả
cho
người
lao
động
của
doanh
nghiệp
về
tiền
lương,
tiền
công,
tiền
thưởng,
bảo
hiểm
xã
hội
và
các
khoản
phải
trả
khác
thuộc
về
thu
nhập
của
người
lao
động.
2.
Kết
cấu
và
nội
dung
phản
ảnh
của
tài
khoản
334
–
Phải
trả
người
lao
động
Bên
Nợ:
-
Các
khoản
tiền
lương,
tiền
công,
tiền
thưởng
có
tính
chất
lương,
bảo
hiểm
xã
hội
và
các
khoản
khác
đã
trả,
đã
chi,
đã
ứng
trước
cho
người
lao
động;
-
Các
khoản
khấu
trừ
vào
tiền
lương,
tiền
công
của
người
lao
động.
Bên
Có:
Các
khoản
tiền
lương,
tiền
công,
tiền
thưởng
có
tính
chất
lương,
bảo
hiểm
xã
hội
và
các
khoản
khác
phải
trả,
phải
chi
cho
người
lao
động;
Số
dư
bên
Có:
Các
khoản
tiền
lương,
tiền
công,
tiền
thưởng
có
tính
chất
lương
và
các
khoản
khác
còn
phải
trả
cho
người
lao
động.
Tài
khoản
334
có
thể
có
số
dư
bên
Nợ.
Số
dư
bên
Nợ
tài
khoản
334
rất
cá
biệt
-
nếu
có
phản
ánh
số
tiền
đã
trả
lớn
hơn
số
phải
trả
về
tiền
lương,
tiền
công,
tiền
thưởng
và
các
khoản
khác
cho
người
lao
động.
Tài
khoản
334
phải
hạch
toán
chi
tiết
theo
2
nội
dung:
Thanh
toán
lương
và
thanh
toán
các
khoản
khác.
Tài
khoản
334
-
Phải
trả
người
lao
động,
có
2
tài
khoản
cấp
2:
-
Tài
khoản
3341
-
Phải
trả
công
nhân
viên:
Phản
ánh
các
khoản
phải
trả
và
tình
hình
thanh
toán
các
khoản
phải
trả
cho
công
nhân
viên
của
doanh
nghiệp
về
tiền
lương,
tiền
thưởng
có
tính
chất
lương,
bảo
hiểm
xã
hội
và
các
khoản
phải
trả
khác
thuộc
về
thu
nhập
của
công
nhân
viên.
-
Tài
khoản
3348
-
Phải
trả
người
lao
động
khác:
Phản
ánh
các
khoản
phải
trả
và
tình
hình
thanh
toán
các
khoản
phải
trả
cho
người
lao
động
khác
ngoài
công
nhân
viên
của
doanh
nghiệp
về
tiền
công,
tiền
thưởng
(nếu
có)
có
tính
chất
về
tiền
công
và
các
khoản
khác
thuộc
về
thu
nhập
của
người
lao
động.
3.
Phương
pháp
kế
toán
một
số
nghiệp
vụ
kinh
tế
chủ
yếu
a)
Tính
tiền
lương,
các
khoản
phụ
cấp
theo
quy
định
phải
trả
cho
người
lao
động,
ghi:
Nợ
TK
241
-
Xây
dựng
cơ
bản
dở
dang
Nợ
các
TK
622,
623,
627,
641,
642
Có
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động
(3341,
3348).
b)
Tiền
thưởng
trả
cho
công
nhân
viên:
-
Khi
xác
định
số
tiền
thưởng
trả
công
nhân
viên
từ
quỹ
khen
thưởng,
ghi:
Nợ
TK
353
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
(3531)
Có
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động
(3341).
-
Khi
xuất
quỹ
chi
trả
tiền
thưởng,
ghi:
Nợ
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động
(3341)
Có
các
TK
111,
112,...
c)
Tính
tiền
bảo
hiểm
xã
hội
(ốm
đau,
thai
sản,
tai
nạn,...)
phải
trả
cho
công
nhân
viên,
ghi:
Nợ
TK
338
-
Phải
trả,
phải
nộp
khác
(3383)
Có
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động
(3341).
d)
Tính
tiền
lương
nghỉ
phép
thực
tế
phải
trả
cho
công
nhân
viên,
ghi:
Nợ
các
TK
623,
627,
641,
642
Nợ
TK
335
-
Chi
phí
phải
trả
(đơn
vị
có
trích
trước
tiền
lương
nghỉ
phép)
Có
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động
(3341).
đ)
Các
khoản
phải
khấu
trừ
vào
lương
và
thu
nhập
của
công
nhân
viên
và
người
lao
động
khác
của
doanh
nghiệp
như
tiền
tạm
ứng
chưa
chi
hết,
bảo
hiểm
y
tế,
bảo
hiểm
xã
hội,
bảo
hiểm
thất
nghiệp,
tiền
thu
bồi
thường
về
tài
sản
thiếu
theo
quyết
định
xử
lý....
ghi:
Nợ
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động
(3341,
3348)
Có
TK
141
-
Tạm
ứng
Có
TK
338
-
Phải
trả,
phải
nộp
khác
Có
TK
138
-
Phải
thu
khác.
e)
Tính
tiền
thuế
thu
nhập
cá
nhân
của
công
nhân
viên
và
người
lao
động
khác
của
doanh
nghiệp
phải
nộp
Nhà
nước,
ghi:
Nợ
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động
(3341,
3348)
Có
TK
333
-
Thuế
và
các
khoản
phải
nộp
Nhà
nước
(3335).
g)
Khi
ứng
trước
hoặc
thực
trả
tiền
lương,
tiền
công
cho
công
nhân
viên
và
người
lao
động
khác
của
doanh
nghiệp,
ghi:
Nợ
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động
(3341,
3348)
Có
các
TK
111,
112,...
h)
Thanh
toán
các
khoản
phải
trả
cho
công
nhân
viên
và
người
lao
động
khác
của
doanh
nghiệp,
ghi:
Nợ
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động
(3341,
3348)
Có
các
TK
111,
112,...
i)
Trường
hợp
trả
lương
hoặc
thưởng
cho
công
nhân
viên
và
người
lao
động
khác
của
doanh
nghiệp
bằng
sản
phẩm,
hàng
hoá,
kế
toán
phản
ánh
doanh
thu
bán
hàng
không
bao
gồm
thuế
GTGT,
ghi:
Nợ
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động
(3341,
3348)
Có
TK
511
-
Doanh
thu
bán
hàng
và
cung
cấp
dịch
vụ
Có
TK
3331
-
Thuế
GTGT
phải
nộp
(33311).
k)
Xác
định
và
thanh
toán
các
khoản
khác
phải
trả
cho
công
nhân
viên
và
người
lao
động
của
doanh
nghiệp
như
tiền
ăn
ca,
tiền
nhà,
tiền
điện
thoại,
học
phí,
thẻ
hội
viên...:
-
Khi
xác
định
được
số
phải
trả
cho
công
nhân
viên
và
người
lao
động
của
doanh
nghiệp,
ghi:
Nợ
các
TK
622,
623,
627,
641,
642
Có
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động
(3341,
3348).
-
Khi
chi
trả
cho
công
nhân
viên
và
người
lao
động
của
doanh
nghiệp,
ghi:
Nợ
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động
(3341,
3348)
Có
các
TK
111,
112,...
Ý kiến bạn đọc