1.
Nguyên
tắc
kế
toán
a)
Tài
khoản
này
dùng
để
phản
ánh
giá
trị
hiện
có
và
tình
hình
biến
động
tăng,
giảm
các
loại
đầu
tư
khác
(ngoài
các
khoản
đầu
tư
vào
công
ty
con,
vốn
góp
vào
công
ty
liên
doanh,
đầu
tư
vào
công
ty
liên
kết),
như:
-
Các
khoản
đầu
tư
vào
công
cụ
vốn
của
đơn
vị
khác
nhưng
không
có
quyền
kiểm
soát
hoặc
đồng
kiểm
soát,
không
có
ảnh
hưởng
đáng
kể
đối
với
bên
được
đầu
tư;
-
Các
khoản
kim
loại
quý,
đá
quý
không
sử
dụng
như
nguyên
vật
liệu
để
sản
xuất
sản
phẩm
hoặc
mua
vào
–
bán
ra
như
hàng
hóa;
Tranh,
ảnh,
tài
liệu,
vật
phẩm
có
giá
trị
không
tham
gia
vào
hoạt
động
sản
xuất
kinh
doanh
thông
thường.
-
Các
khoản
đầu
tư
khác.
Doanh
nghiệp
không
phản
ánh
các
hoạt
động
đầu
tư,
góp
vốn
liên
quan
đến
hợp
đồng
hợp
tác
kinh
doanh
không
thành
lập
pháp
nhân
trong
tài
khoản
này.
b)
Kế
toán
phải
theo
dõi
chi
tiết
từng
khoản
đầu
tư
khác
theo
số
lượng,
đối
tượng
được
đầu
tư.
c)
Kế
toán
tuân
thủ
các
nguyên
tắc
chung
đối
với
các
khoản
đầu
tư
vào
đơn
vị
khác
theo
quy
định
tại
Điều
40
Thông
tư
này.
2.
Kết
cấu
và
nội
dung
phản
ánh
của
tài
khoản
228
-
Đầu
tư
khác
Bên
Nợ:
Giá
trị
các
khoản
đầu
tư
khác
tăng.
Bên
Có:
Giá
trị
các
khoản
đầu
tư
khác
giảm.
Số
dư
bên
Nợ:
Giá
trị
khoản
đầu
tư
khác
hiện
có
tại
thời
điểm
báo
cáo.
Tài
khoản
228
"Đầu
tư
khác"
có
2
tài
khoản
cấp
2:
-
Tài
khoản
2281
-
Đầu
tư
góp
vốn
vào
đơn
vị
khác:
Phản
ánh
các
khoản
đầu
tư
công
cụ
vốn
nhưng
doanh
nghiệp
không
có
quyền
kiểm
soát,
đồng
kiểm
soát
hoặc
có
ảnh
hưởng
đáng
kể
đối
với
bên
được
đầu
tư.
-
Tài
khoản
2288
-
Đầu
tư
khác:
Phản
ánh
các
khoản
đầu
tư
vào
tài
sản
phi
tài
chính
ngoài
bất
động
sản
đầu
tư
và
các
khoản
đã
được
phản
ánh
trong
các
tài
khoản
khác
liên
quan
đến
hoạt
động
đầu
tư.
Các
khoản
đầu
tư
khác
có
thể
gồm
kim
loại
quý,
đá
quý
(không
sử
dụng
như
hàng
tồn
kho),
tranh,
ảnh,
tài
liệu,
vật
phẩm
khác
có
giá
trị
(ngoài
những
khoản
được
phân
loại
là
TSCĐ)...
không
tham
gia
vào
hoạt
động
sản
xuất
kinh
doanh
thông
thường
nhưng
được
mua
với
mục
đích
nắm
giữ
chờ
tăng
giá.
3.
Phương
pháp
kế
toán
một
số
giao
dịch
kinh
tế
chủ
yếu
3.1.
Khi
doanh
nghiệp
đầu
tư
mua
cổ
phiếu
hoặc
góp
vốn
dài
hạn
nhưng
không
có
quyền
kiểm
soát,
đồng
kiểm
soát
hoặc
ảnh
hưởng
đáng
kể
đối
với
bên
được
đầu
tư:
a)
Trường
hợp
đầu
tư
bằng
tiền
Nợ
TK
228
-
Đầu
tư
khác
(2281)
(theo
giá
gốc
khoản
đầu
tư
+
Chi
phí
trực
tiếp
liên
quan
đến
hoạt
động
đầu
tư,
như
chi
phí
môi
giới,...)
Có
các
TK
111,
112.
b)
Trường
hợp
đầu
tư
bằng
tài
sản
phi
tiền
tệ:
-
Trường
hợp
góp
vốn
bằng
tài
sản
phi
tiền
tệ,
căn
cứ
vào
giá
đánh
giá
lại
vật
tư,
hàng
hoá,
TSCĐ,
ghi:
Nợ
TK
228
-
Đầu
tư
khác
(2281)
Nợ
TK
214
-
Hao
mòn
TSCĐ
(giá
trị
hao
mòn)
Nợ
TK
811
-
Chi
phí
khác
(số
chênh
lệch
giữa
giá
đánh
giá
lại
nhỏ
hơn
giá
trị
ghi
sổ
của
vật
tư,
hàng
hoá,
giá
trị
còn
lại
của
TSCĐ)
Có
các
TK
152,
153,
156,
211,
213,...
Có
TK
711
-
Thu
nhập
khác
(số
chênh
lệch
giữa
giá
đánh
giá
lại
lớn
hơn
giá
trị
ghi
sổ
của
vật
tư,
hàng
hoá,
giá
trị
còn
lại
của
TSCĐ).
-
Trường
hợp
mua
lại
phần
vốn
góp
bằng
tài
sản
phi
tiền
tệ:
+
Trường
hợp
trao
đổi
bằng
TSCĐ:
Nợ
TK
811
-
Chi
phí
khác
(giá
trị
còn
lại
của
TSCĐ
đưa
đi
trao
đổi)
Nợ
TK
214
-
Hao
mòn
TSCĐ
(giá
trị
hao
mòn)
Có
các
TK
211,
213
(nguyên
giá).
Đồng
thời
ghi
nhận
thu
nhập
khác
và
tăng
khoản
đầu
tư
dài
hạn
khác
do
trao
đổi
TSCĐ:
Nợ
TK
228
-
Đầu
tư
khác
(2281)
(tổng
giá
thanh
toán)
Có
TK
711
-
Thu
nhập
khác
(giá
trị
hợp
lý
khoản
đầu
tư
nhận
được)
Có
TK
3331
-
Thuế
GTGT
phải
nộp
(TK
33311)
(nếu
có).
+
Trường
hợp
trao
đổi
bằng
sản
phẩm,
hàng
hoá,
khi
xuất
kho
sản
phẩm,
hàng
hoá
đưa
đi
trao
đổi,
ghi:
Nợ
TK
632
-
Giá
vốn
hàng
bán
Có
các
TK
155,
156,...
Đồng
thời
phản
ánh
doanh
thu
bán
hàng
và
ghi
tăng
khoản
đầu
tư
khác:
Nợ
TK
228
-
Đầu
tư
khác
(2281)
(tổng
giá
thanh
toán)
Có
TK
511
-
Doanh
thu
bán
hàng
và
cung
cấp
dịch
vụ
(giá
trị
hợp
lý
của
khoản
đầu
tư
nhận
được)
Có
TK
333
-
Thuế
và
các
khoản
phải
nộp
Nhà
nước
(33311).
3.2.
Kế
toán
cổ
tức,
lợi
nhuận
được
chia
bằng
tiền
hoặc
tài
sản
phi
tiền
tệ
(ngoại
trừ
trường
hợp
nhận
cổ
tức
bằng
cổ
phiếu):
-
Khi
nhận
được
thông
báo
về
cổ
tức,
lợi
nhuận
được
chia
cho
giai
đoạn
sau
ngày
đầu
tư,
ghi:
Nợ
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1388)
Có
TK
515
-
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính.
-
Khi
nhận
được
thông
báo
về
cổ
tức,
lợi
nhuận
được
chia
cho
giai
đoạn
trước
ngày
đầu
tư,
ghi:
Nợ
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1388)
Có
TK
228
-
Đầu
tư
khác
(2281).
-
Trường
hợp
nhận
được
khoản
cổ
tức,
lợi
nhuận
mà
khoản
cổ
tức,
lợi
nhuận
đó
đã
sử
dụng
để
đánh
giá
lại
giá
trị
khoản
đầu
tư
khi
xác
định
giá
trị
doanh
nghiệp
để
cổ
phần
hoá
và
ghi
tăng
vốn
Nhà
nước,
ghi:
Nợ
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1388)
Có
TK
228
-
Đầu
tư
khác
(2281).
3.3.
Khi
nhà
đầu
tư
bán
một
phần
khoản
đầu
tư
vào
công
ty
con,
công
ty
liên
doanh,
công
ty
liên
kết
dẫn
đến
không
còn
quyền
kiểm
soát
hoặc
không
còn
quyền
đồng
kiểm
soát
hoặc
không
còn
ảnh
hưởng
đáng
kể,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112,
131…
Nợ
TK
228
-
Đầu
tư
khác
(2281)
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
(nếu
lỗ)
Có
các
TK
221,
222
Có
TK
515
-
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
(nếu
lãi).
3.4.
Thanh
lý,
nhượng
bán
các
khoản
đầu
tư
khác:
-
Trường
hợp
bán,
thanh
lý
có
lãi,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112,131...
Có
TK
228
-
Đầu
tư
khác
(giá
trị
ghi
sổ)
Có
TK
515
-
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
(giá
bán
lớn
hơn
GTGS).
-
Trường
hợp
bán,
thanh
lý
bị
lỗ,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112,131...
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
(giá
bán
nhỏ
hơn
giá
trị
ghi
sổ)
Có
TK
228
-
Đầu
tư
khác
(giá
trị
ghi
sổ).
3.5.
Khi
nhà
đầu
tư
góp
thêm
vốn
và
trở
thành
công
ty
mẹ,
bên
có
quyền
đồng
kiểm
soát
hoặc
có
ảnh
hưởng
đáng
kể,
ghi:
Nợ
các
TK
221,
222
Có
các
TK
111,
112
(số
tiền
đầu
tư
thêm)
Có
TK
228
-
Đầu
tư
khác.
Ý kiến bạn đọc