1.
Nguyên
tắc
kế
toán
a)
Tài
khoản
này
dùng
để
phản
ánh
toàn
bộ
vốn
góp
vào
công
ty
liên
doanh
và
công
ty
liên
kết;
tình
hình
thu
hồi
vốn
đầu
tư
liên
doanh,
liên
kết;
các
khoản
lãi,
lỗ
phát
sinh
từ
hoạt
động
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết.
Tài
khoản
này
không
phản
ánh
các
giao
dịch
dưới
hình
thức
hợp
đồng
hợp
tác
kinh
doanh
không
thành
lập
pháp
nhân.
-
Công
ty
liên
doanh
được
thành
lập
bởi
các
bên
góp
vốn
liên
doanh
có
quyền
đồng
kiểm
soát
các
chính
sách
tài
chính
và
hoạt
động,
là
đơn
vị
có
tư
cách
pháp
nhân
hạch
toán
độc
lập.
Công
ty
liên
doanh
phải
tổ
chức
thực
hiện
công
tác
kế
toán
riêng
theo
quy
định
của
pháp
luật
hiện
hành
về
kế
toán,
chịu
trách
nhiệm
kiểm
soát
tài
sản,
các
khoản
nợ
phải
trả,
doanh
thu,
thu
nhập
khác
và
chi
phí
phát
sinh
tại
đơn
vị
mình.
Mỗi
bên
góp
vốn
liên
doanh
được
hưởng
một
phần
kết
quả
hoạt
động
của
công
ty
liên
doanh
theo
thỏa
thuận
của
hợp
đồng
liên
doanh.
-
Khoản
đầu
tư
được
phân
loại
là
đầu
tư
vào
công
ty
liên
kết
khi
nhà
đầu
tư
nắm
giữ
trực
tiếp
hoặc
gián
tiếp
từ
20%
đến
dưới
50%
quyền
biểu
quyết
của
bên
nhận
đầu
tư
mà
không
có
thoả
thuận
khác.
b)
Kế
toán
khoản
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh
phải
tuân
thủ
các
nguyên
tắc
quy
định
tại
Điều
40
Thông
tư
này.
c)
Khi
nhà
đầu
tư
không
còn
quyền
đồng
kiểm
soát
thì
phải
ghi
giảm
khoản
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh;
Khi
không
còn
ảnh
hưởng
đáng
kể
thì
phải
ghi
giảm
khoản
đầu
tư
vào
công
ty
liên
kết.
d)
Các
khoản
chi
phí
liên
quan
trực
tiếp
tới
hoạt
động
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
được
ghi
nhận
là
chi
phí
tài
chính
trong
kỳ
phát
sinh.
đ)
Khi
thanh
lý,
nhượng
bán,
thu
hồi
vốn
góp
liên
doanh,
liên
kết,
căn
cứ
vào
giá
trị
tài
sản
thu
hồi
được
kế
toán
ghi
giảm
số
vốn
đã
góp.
Phần
chênh
lệch
giữa
giá
trị
hợp
lý
của
khoản
thu
hồi
được
so
với
giá
trị
ghi
sổ
của
khoản
đầu
tư
được
ghi
nhận
là
doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
(nếu
lãi)
hoặc
chi
phí
tài
chính
(nếu
lỗ).
e)
Kế
toán
phải
mở
sổ
kế
toán
chi
tiết
theo
dõi
các
khoản
vốn
đầu
tư
vào
từng
công
ty
liên
doanh,
liên
kết,
từng
lần
đầu
tư,
từng
lần
thanh
lý,
nhượng
bán.
2.
Kết
cấu
và
nội
dung
phản
ánh
của
tài
khoản
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
Bên
Nợ:
Số
vốn
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
tăng.
Bên
Có:
Số
vốn
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
giảm
do
đã
thanh
lý,
nhượng
bán,
thu
hồi.
Số
dư
bên
Nợ:
Số
vốn
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
hiện
còn
cuối
kỳ.
3.
Phương
pháp
kế
toán
một
số
giao
dịch
kinh
tế
chủ
yếu
3.1.
Khi
góp
vốn
liên
doanh
bằng
tiền
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết,
ghi:
Nợ
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
Có
các
TK
111,
112.
3.2.
Các
chi
phí
liên
quan
trực
tiếp
tới
việc
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
(chi
phí
thông
tin,
môi
giới,
giao
dịch
trong
quá
trình
thực
hiện
đầu
tư),
ghi:
Nợ
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
Có
các
TK
111,
112.
3.3.
Trường
hợp
bên
tham
gia
liên
doanh
góp
vốn
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
bằng
tài
sản
phi
tiền
tệ:
Khi
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
bằng
hàng
tồn
kho
hoặc
TSCĐ,
kế
toán
phải
ghi
nhận
phần
chênh
lệch
giữa
giá
trị
ghi
sổ
(đối
với
vật
tư,
hàng
hóa)
hoặc
giá
trị
còn
lại
(đối
với
TSCĐ)
và
giá
trị
đánh
giá
lại
của
tài
sản
đem
đi
góp
vốn
do
các
bên
đánh
giá
vào
thu
nhập
khác
hoặc
chi
phí
khác;
Công
ty
liên
doanh,
liên
kết
khi
nhận
tài
sản
của
nhà
đầu
tư
phải
ghi
tăng
vốn
đầu
tư
của
chủ
sở
hữu
và
tài
sản
nhận
được
theo
giá
thoả
thuận
giữa
các
bên.
-
Trường
hợp
giá
trị
ghi
sổ
hoặc
giá
trị
còn
lại
của
tài
sản
đem
đi
góp
vốn
nhỏ
hơn
giá
trị
do
các
bên
đánh
giá
lại,
kế
toán
phản
ánh
phần
chênh
lệch
đánh
giá
tăng
tài
sản
vào
thu
nhập
khác,
ghi:
Nợ
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
Nợ
TK
214
-
Hao
mòn
TSCĐ
Có
các
TK
211,
213,
217
(góp
vốn
bằng
TSCĐ
hoặc
BĐS
đầu
tư)
Có
các
TK
152,
153,
155,
156
(nếu
góp
vốn
bằng
hàng
tồn
kho)
Có
TK
711
-
Thu
nhập
khác
(phần
chênh
lệch
đánh
giá
tăng).
-
Trường
hợp
giá
trị
ghi
sổ
hoặc
giá
trị
còn
lại
của
tài
sản
đem
đi
góp
vốn
lớn
hơn
giá
trị
do
các
bên
đánh
giá
lại,
kế
toán
phản
ánh
phần
chênh
lệch
đánh
giá
giảm
tài
sản
vào
chi
phí
khác,
ghi:
Nợ
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
Nợ
TK
214
-
Hao
mòn
TSCĐ
Nợ
TK
811
-
Chi
phí
khác
(phần
chênh
lệch
đánh
giá
giảm)
Có
các
TK
211,
213,
217
(góp
vốn
bằng
TSCĐ
hoặc
BĐS
đầu
tư)
Có
các
TK
152,
153,
155,
156
(nếu
góp
vốn
bằng
hàng
tồn
kho).
3.4.
Trường
hợp
nhà
đầu
tư
mua
lại
phần
vốn
góp
tại
công
ty
liên
doanh,
liên
kết:
Tại
ngày
mua,
nhà
đầu
tư
xác
định
và
phản
ánh
giá
phí
khoản
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
bao
gồm:
Giá
trị
hợp
lý
tại
ngày
diễn
ra
trao
đổi
của
các
tài
sản
đem
trao
đổi,
các
khoản
nợ
phải
trả
đã
phát
sinh
hoặc
đã
thừa
nhận
và
các
công
cụ
vốn
do
bên
mua
phát
hành
để
đổi
lấy
quyền
đồng
kiểm
soát
tại
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
cộng
(+)
Các
chi
phí
liên
quan
trực
tiếp
đến
việc
mua
lại
phần
vốn
góp
tại
công
ty
liên
doanh,
liên
kết.
-
Nếu
việc
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
được
thanh
toán
bằng
tiền,
hoặc
các
khoản
tương
đương
tiền,
ghi:
Nợ
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
Có
các
TK
111,
112,
121,...
-
Nếu
việc
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
được
thực
hiện
bằng
cách
phát
hành
cổ
phiếu:
+
Nếu
giá
phát
hành
(theo
giá
trị
hợp
lý)
của
cổ
phiếu
tại
ngày
diễn
ra
trao
đổi
lớn
hơn
mệnh
giá
cổ
phiếu,
ghi:
Nợ
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
(theo
giá
trị
hợp
lý)
Có
TK
4111
-
Vốn
góp
của
chủ
sở
hữu
(theo
mệnh
giá)
Có
TK
4112
-
Thặng
dư
vốn
cổ
phần
(số
chênh
lệch
giữa
giá
trị
hợp
lý
lớn
hơn
mệnh
giá
cổ
phiếu).
+
Nếu
giá
phát
hành
(theo
giá
trị
hợp
lý)
của
cổ
phiếu
tại
ngày
diễn
ra
trao
đổi
nhỏ
hơn
mệnh
giá
cổ
phiếu,
ghi:
Nợ
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
(theo
giá
trị
hợp
lý)
Nợ
TK
4112
-
Thặng
dư
vốn
cổ
phần
(số
chênh
lệch
giữa
giá
trị
hợp
lý
nhỏ
hơn
mệnh
giá
cổ
phiếu)
Có
TK
4111
-
Vốn
góp
của
chủ
sở
hữu
(theo
mệnh
giá).
+
Chi
phí
phát
hành
cổ
phiếu
thực
tế
phát
sinh,
ghi:
Nợ
TK
4112
-
Thặng
dư
vốn
cổ
phần
Có
các
TK
111,
112,...
-
Nếu
việc
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
được
thanh
toán
bằng
tài
sản
phi
tiền
tệ:
+
Trường
hợp
trao
đổi
bằng
TSCĐ,
khi
đưa
TSCĐ
đem
trao
đổi,
kế
toán
ghi
giảm
TSCĐ:
Nợ
TK
811
-
Chi
phí
khác
(giá
trị
còn
lại
của
TSCĐ
đưa
đi
trao
đổi)
Nợ
TK
214
-
Hao
mòn
TSCĐ
(giá
trị
hao
mòn)
Có
TK
211
-
TSCĐ
hữu
hình
(nguyên
giá).
Đồng
thời
ghi
tăng
thu
nhập
khác
và
tăng
khoản
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh
do
trao
đổi
TSCĐ:
Nợ
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
(tổng
giá
thanh
toán)
Có
TK
711
-
Thu
nhập
khác
(giá
trị
hợp
lý
của
TSCĐ
đưa
đi
trao
đổi)
Có
TK
3331
-
Thuế
GTGT
phải
nộp
(TK
33311)
(nếu
có).
+
Trường
hợp
trao
đổi
bằng
sản
phẩm,
hàng
hoá,
khi
xuất
kho
sản
phẩm,
hàng
hoá
đưa
đi
trao
đổi,
ghi:
Nợ
TK
632
-
Giá
vốn
hàng
bán
Có
các
TK
155,
156,...
Đồng
thời
phản
ánh
doanh
thu
bán
hàng
và
ghi
tăng
khoản
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết:
Nợ
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
Có
TK
511
-
Doanh
thu
bán
hàng
và
cung
cấp
dịch
vụ
Có
TK
333
-
Thuế
và
các
khoản
phải
nộp
Nhà
nước
(33311).
-
Nếu
việc
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh
được
bên
mua
thanh
toán
bằng
việc
phát
hành
trái
phiếu:
+
Trường
hợp
thanh
toán
bằng
trái
phiếu
theo
mệnh
giá,
ghi:
Nợ
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
(theo
giá
trị
hợp
lý)
Có
TK
34311
-
Mệnh
giá
trái
phiếu.
+
Trường
hợp
thanh
toán
bằng
trái
phiếu
có
chiết
khấu,
ghi:
Nợ
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
(theo
giá
trị
hợp
lý)
Nợ
TK
34312
-
Chiết
khấu
trái
phiếu
(phần
chiết
khấu)
Có
TK
34311
-
Mệnh
giá
trái
phiếu.
+
Trường
hợp
thanh
toán
bằng
trái
phiếu
có
phụ
trội,
ghi:
Nợ
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
(theo
giá
trị
hợp
lý)
Có
TK
34311
-
Mệnh
giá
trái
phiếu
Có
TK
34313
-
Phụ
trội
trái
phiếu
(phần
phụ
trội).
+
Các
chi
phí
liên
quan
trực
tiếp
đến
việc
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
như
chi
phí
tư
vấn
pháp
lý,
thẩm
định
giá...,
ghi:
Nợ
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
Có
các
TK
111,
112,
331,...
3.5.
Các
khoản
chi
phí
liên
quan
đến
hoạt
động
góp
vốn
liên
doanh,
liên
kết
phát
sinh
trong
kỳ
như
lãi
tiền
vay
để
góp
vốn,
các
chi
phí
khác,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(nếu
có)
Có
các
TK
111,
112,
152,…
3.6.
Kế
toán
cổ
tức,
lợi
nhuận
được
chia:
-
Khi
nhận
được
thông
báo
về
cổ
tức,
lợi
nhuận
được
chia
bằng
tiền
từ
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
cho
giai
đoạn
sau
ngày
đầu
tư,
ghi:
Nợ
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1388)
Có
TK
515
-
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính.
-
Khi
nhận
được
cổ
tức,
lợi
nhuận
của
giai
đoạn
trước
khi
đầu
tư
hoặc
cổ
tức,
lợi
nhuận
được
chia
(bằng
tiền)
đã
sử
dụng
để
đánh
giá
lại
giá
trị
khoản
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
khi
xác
định
giá
trị
doanh
nghiệp
để
cổ
phần
hoá,
ghi:
Nợ
các
TK
112,
138
Có
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết.
3.7.
Kế
toán
thanh
lý,
nhượng
bán
khoản
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết:
Nợ
các
TK
111,
112,
131,
152,
153,
156,
211,
213,...
Nợ
TK
228
-
Đầu
tư
khác
(nếu
không
còn
ảnh
hưởng
đáng
kể)
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
(nếu
lỗ)
Có
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết.
Có
TK
515
-
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
(nếu
lãi).
3.8.
Chi
phí
thanh
lý,
nhượng
bán
khoản
đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết,
ghi:
Nợ
TK
635
-
Chi
phí
tài
chính
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
Có
các
TK
111,
112,
331...
3.9.
Trường
hợp
đầu
tư
thêm
để
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
trở
thành
công
ty
con
và
nắm
giữ
quyền
kiểm
soát,
ghi:
Nợ
TK
221
-
Đầu
tư
vào
công
ty
con
Có
các
TK
111,
112…
Có
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết.
3.10.
Kế
toán
khoản
vốn
góp
liên
doanh
bằng
quyền
sử
dụng
đất
do
Nhà
nước
giao:
-
Khi
doanh
nghiệp
Việt
Nam
được
Nhà
nước
giao
đất
để
góp
vốn
liên
doanh
với
các
công
ty
nước
ngoài
bằng
giá
trị
quyền
sử
dụng
đất,
mặt
nước,
mặt
biển,
thì
sau
khi
có
quyết
định
của
Nhà
nước
giao
đất
và
làm
xong
thủ
tục
giao
cho
liên
doanh,
ghi:
Nợ
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh,
liên
kết
Có
TK
411
-
Vốn
đầu
tư
của
chủ
sở
hữu
(chi
tiết
vốn
Nhà
nước).
-
Trường
hợp
bên
Việt
Nam
được
Nhà
nước
giao
đất
để
tham
gia
liên
doanh,
khi
chuyển
nhượng
vốn
góp
thì
thực
hiện
như
sau:
+
Khi
chuyển
nhượng
vốn
góp
vào
công
ty
liên
doanh
cho
bên
nước
ngoài
và
trả
lại
quyền
sử
dụng
đất
cho
Nhà
nước,
ghi:
Nợ
TK
411
-
Vốn
đầu
tư
của
chủ
sở
hữu
Có
TK
222
-
Đầu
tư
vào
công
ty
liên
doanh.
+
Nếu
bên
đối
tác
thanh
toán
cho
bên
Việt
Nam
tài
sản
ngoài
quyền
sử
dụng
đất
(trong
trường
hợp
này
công
ty
liên
doanh
chuyển
sang
thuê
đất),
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112,...
Có
TK
515
-
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính.
-
Trường
hợp
bên
Việt
Nam
chuyển
nhượng
phần
vốn
góp
cho
bên
nước
ngoài
trong
công
ty
liên
doanh
và
trả
lại
quyền
sử
dụng
đất
và
chuyển
sang
hình
thức
thuê
đất.
Công
ty
liên
doanh
phải
ghi
giảm
quyền
sử
dụng
đất
và
ghi
giảm
nguồn
vốn
kinh
doanh
tương
ứng
với
quyền
sử
dụng
đất.
Việc
giữ
nguyên
hoặc
ghi
tăng
vốn
phụ
thuộc
vào
việc
đầu
tư
tiếp
theo
của
chủ
sở
hữu.
Tiền
thuê
đất
do
cơ
sở
này
thanh
toán
không
tính
vào
vốn
chủ
sở
hữu
mà
hạch
toán
vào
chi
phí
sản
xuất,
kinh
doanh
theo
các
kỳ
tương
ứng.
3.11.
Kế
toán
giao
dịch
mua,
bán
giữa
bên
tham
gia
liên
doanh
và
công
ty
liên
doanh:
Kế
toán
phản
ánh
như
giao
dịch
đối
với
các
giao
dịch
mua,
bán
với
khách
hàng
thông
thường
(trừ
khi
áp
dụng
phương
pháp
vốn
chủ
sở
hữu).
Ý kiến bạn đọc