1.
Nguyên
tắc
kế
toán
Tài
khoản
này
dùng
để
phản
ánh
các
khoản
nợ
phải
thu
ngoài
phạm
vi
đã
phản
ánh
ở
các
tài
khoản
phải
thu
(TK
131,
136)
và
tình
hình
thanh
toán
các
khoản
nợ
phải
thu
này,
gồm
những
nội
dung
chủ
yếu
sau:
-
Giá
trị
tài
sản
thiếu
đã
được
phát
hiện
nhưng
chưa
xác
định
được
nguyên
nhân,
phải
chờ
xử
lý;
-
Các
khoản
phải
thu
về
bồi
thường
vật
chất
do
cá
nhân,
tập
thể
(trong
và
ngoài
doanh
nghiệp)
gây
ra
như
mất
mát,
hư
hỏng
vật
tư,
hàng
hóa,
tiền
vốn,...
đã
được
xử
lý
bắt
bồi
thường;
-
Các
khoản
cho
bên
khác
mượn
bằng
tài
sản
phi
tiền
tệ
(nếu
cho
mượn
bằng
tiền
thì
phải
kế
toán
là
cho
vay
trên
TK
1283);
-
Các
khoản
đã
chi
cho
hoạt
động
sự
nghiệp,
chi
dự
án,
chi
đầu
tư
XDCB,
chi
phí
sản
xuất,
kinh
doanh
nhưng
không
được
cấp
có
thẩm
quyền
phê
duyệt
phải
thu
hồi;
-
Các
khoản
chi
hộ
phải
thu
hồi,
như
các
khoản
bên
nhận
uỷ
thác
xuất
nhập
khẩu
chi
hộ,
cho
bên
giao
uỷ
thác
xuất
khẩu
về
phí
ngân
hàng,
phí
giám
định
hải
quan,
phí
vận
chuyển,
bốc
vác,
các
khoản
thuế,
...
-
Các
khoản
phải
thu
phát
sinh
khi
cổ
phần
hóa
doanh
nghiệp
nhà
nước,
như:
Chi
phí
cổ
phần
hoá,
trợ
cấp
cho
lao
động
thôi
việc,
mất
việc,
hỗ
trợ
đào
tạo
lại
lao
động
trong
doanh
nghiệp
cổ
phần
hoá,...
-
Tiền
lãi
cho
vay,
cổ
tức,
lợi
nhuận
phải
thu
từ
các
hoạt
động
đầu
tư
tài
chính;
-
Các
khoản
phải
thu
khác
ngoài
các
khoản
trên.
2.
Kết
cấu
và
nội
dung
phản
ánh
của
tài
khoản
138
-
Phải
thu
khác
Bên
Nợ:
-
Giá
trị
tài
sản
thiếu
chờ
giải
quyết;
-
Phải
thu
của
cá
nhân,
tập
thể
(trong
và
ngoài
doanh
nghiệp)
đối
với
tài
sản
thiếu
đã
xác
định
rõ
nguyên
nhân
và
có
biên
bản
xử
lý
ngay;
-
Số
tiền
phải
thu
về
các
khoản
phát
sinh
khi
cổ
phần
hóa
doanh
nghiệp
nhà
nước;
-
Phải
thu
về
tiền
lãi
cho
vay,
lãi
tiền
gửi,
cổ
tức,
lợi
nhuận
được
chia
từ
các
hoạt
động
đầu
tư
tài
chính;
-
Các
khoản
chi
hộ
bên
thứ
ba
phải
thu
hồi,
các
khoản
nợ
phải
thu
khác;
-
Đánh
giá
lại
các
khoản
phải
thu
bằng
ngoại
tệ
(trường
hợp
tỷ
giá
ngoại
tệ
tăng
so
với
Đồng
Việt
Nam)
Bên
Có:
-
Kết
chuyển
giá
trị
tài
sản
thiếu
vào
các
tài
khoản
liên
quan
theo
quyết
định
ghi
trong
biên
bản
xử
lý;
-
Kết
chuyển
các
khoản
phải
thu
về
cổ
phần
hóa
doanh
nghiệp
nhà
nước;
-
Số
tiền
đã
thu
được
về
các
khoản
nợ
phải
thu
khác.
-
Đánh
giá
lại
các
khoản
phải
thu
bằng
ngoại
tệ
(trường
hợp
tỷ
giá
ngoại
tệ
giảm
so
với
Đồng
Việt
Nam)
Số
dư
bên
Nợ:
Các
khoản
nợ
phải
thu
khác
chưa
thu
được.
Tài
khoản
này
có
thể
có
số
dư
bên
Có.
Số
dư
bên
Có
phản
ánh
số
đã
thu
nhiều
hơn
số
phải
thu
(trường
hợp
cá
biệt
và
trong
chi
tiết
của
từng
đối
tượng
cụ
thể).
Tài
khoản
138
-
Phải
thu
khác,
có
3
tài
khoản
cấp
2:
-
Tài
khoản
1381
-
Tài
sản
thiếu
chờ
xử
lý:
Phản
ánh
giá
trị
tài
sản
thiếu
chưa
xác
định
rõ
nguyên
nhân,
còn
chờ
quyết
định
xử
lý.
Về
nguyên
tắc
trong
mọi
trường
hợp
phát
hiện
thiếu
tài
sản,
phải
truy
tìm
nguyên
nhân
và
người
phạm
lỗi
để
có
biện
pháp
xử
lý
cụ
thể.
Chỉ
hạch
toán
vào
tài
khoản
1381
trường
hợp
chưa
xác
định
được
nguyên
nhân
về
thiếu,
mất
mát,
hư
hỏng
tài
sản
của
doanh
nghiệp
phải
chờ
xử
lý.
Trường
hợp
tài
sản
thiếu
đã
xác
định
được
nguyên
nhân
và
đã
có
biên
bản
xử
lý
ngay
trong
kỳ
thì
ghi
vào
các
tài
khoản
liên
quan,
không
hạch
toán
qua
tài
khoản
1381.
-
Tài
khoản
1385
-
Phải
thu
về
cổ
phần
hóa:
Phản
ánh
số
phải
thu
về
cổ
phần
hóa
mà
doanh
nghiệp
đã
chi
ra,
như:
Chi
phí
cổ
phần
hoá,
trợ
cấp
cho
lao
động
thôi
việc,
mất
việc,
hỗ
trợ
đào
tạo
lại
lao
động
trong
doanh
nghiệp
cổ
phần
hoá,...
-
Tài
khoản
1388
-
Phải
thu
khác:
Phản
ánh
các
khoản
phải
thu
của
doanh
nghiệp
ngoài
phạm
vi
các
khoản
phải
thu
phản
ánh
ở
các
TK
131,
133,
136
và
TK
1381,
1385,
như:
Phải
thu
các
khoản
cổ
tức,
lợi
nhuận,
tiền
lãi;
Phải
thu
các
khoản
phải
bồi
thường
do
làm
mất
tiền,
tài
sản;...
3.
Phương
pháp
kế
toán
một
số
giao
dịch
kinh
tế
chủ
yếu
3.1.
Tài
sản
cố
định
hữu
hình
dùng
cho
hoạt
động
sản
xuất,
kinh
doanh
phát
hiện
thiếu,
chưa
xác
định
rõ
nguyên
nhân,
chờ
xử
lý,
ghi:
Nợ
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1381)
(giá
trị
còn
lại
của
TSCĐ)
Nợ
TK
214
-
Hao
mòn
TSCĐ
(giá
trị
hao
mòn)
Có
TK
211
-
Tài
sản
cố
định
hữu
hình
(nguyên
giá).
3.2.
TSCĐ
hữu
hình
dùng
cho
hoạt
động
sự
nghiệp,
dự
án
hoặc
hoạt
động
phúc
lợi
phát
hiện
thiếu,
chưa
xác
định
rõ
nguyên
nhân,
chờ
xử
lý,
ghi
giảm
TSCĐ:
Nợ
TK
214
-
Hao
mòn
TSCĐ
(giá
trị
hao
mòn)
Nợ
TK
466
-
Nguồn
kinh
phí
đã
hình
thành
TSCĐ
(giá
trị
còn
lại)
(TSCĐ
dùng
cho
hoạt
động
sự
nghiệp,
dự
án)
Nợ
TK
3533
-
Quỹ
phúc
lợi
đã
hình
thành
TSCĐ
(giá
trị
còn
lại)
(TSCĐ
dùng
cho
hoạt
động
phúc
lợi)
Có
TK
211
-
TSCĐ
hữu
hình
(nguyên
giá).
Đồng
thời
phản
ánh
phần
giá
trị
còn
lại
của
tài
sản
thiếu
chờ
xử
lý,
ghi:
Nợ
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1381)
Có
TK
353
-
Quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
(3532)
Có
TK
338-
Phải
trả,
phải
nộp
khác
(TSCĐ
dùng
cho
sự
nghiệp,
DA).
3.3.
Trường
hợp
tiền
mặt
tồn
quỹ,
vật
tư,
hàng
hóa
,...
phát
hiện
thiếu
khi
kiểm
kê:
a)
Khi
chưa
xác
định
rõ
nguyên
nhân,
chờ
xử
lý,
ghi:
Nợ
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1381)
Có
các
TK
111,
152,
153,
155,
156.
b)
Khi
có
biên
bản
xử
lý
của
cấp
có
thẩm
quyền
đối
với
tài
sản
thiếu,
căn
cứ
vào
quyết
định
xử
lý,
ghi:
Nợ
TK
111
-
Tiền
mặt
(cá
nhân,
tổ
chức
nộp
tiền
bồi
thường)
Nợ
TK
1388
-
Phải
thu
khác
(cá
nhân,
tổ
chức
phải
nộp
tiền
bồi
thường)
Nợ
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động
(số
bồi
thường
trừ
vào
lương)
Nợ
TK
632
-
Giá
vốn
hàng
bán
(giá
trị
hao
hụt
mất
mát
của
hàng
tồn
kho
sau
khi
trừ
số
thu
bồi
thường
theo
quyết
định
xử
lý)
Nợ
TK
811
-
Chi
phí
khác
(phần
giá
trị
còn
lại
của
TSCĐ
thiếu
qua
kiểm
kê
phải
tính
vào
tổn
thất
của
doanh
nghiệp)
Có
TK
1381
-
Tài
sản
thiếu
chờ
xử
lý.
c)
Trường
hợp
tài
sản
phát
hiện
thiếu
đã
xác
định
được
ngay
nguyên
nhân
và
người
chịu
trách
nhiệm
thì
căn
cứ
nguyên
nhân
hoặc
người
chịu
trách
nhiệm
bồi
thường,
ghi:
Nợ
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1388
-
Phải
thu
khác)
(số
phải
bồi
thường)
Nợ
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động
(số
bồi
thường
trừ
vào
lương)
Nợ
TK
632
-
Giá
vốn
hàng
bán
(giá
trị
hao
hụt,
mất
mát
của
hàng
tồn
kho
sau
khi
trừ
số
thu
bồi
thường
theo
quyết
định
xử
lý)
Có
TK
621
-
Chi
phí
nguyên
liệu,
vật
liệu
trực
tiếp
Có
TK
627
-
Chi
phí
sản
xuất
chung
Có
các
TK
152,
153,
155,
156
Có
các
TK
111,
112.
3.4.
Các
khoản
cho
mượn
tài
sản
tạm
thời,
ghi:
Nợ
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1388)
Có
các
TK
152,
153,
155,
156,...
3.5.
Các
khoản
chi
hộ
bên
thứ
ba
phải
thu
hồi,
các
khoản
phải
thu
khác,
ghi
Nợ
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1388)
Có
các
TK
liên
quan.
3.6.
Kế
toán
giao
dịch
ủy
thác
xuất
-
nhập
khẩu
tại
bên
nhận
ủy
thác:
a)
Khi
bên
nhận
uỷ
thác
chi
hộ
cho
bên
giao
uỷ
thác,
ghi:
Nợ
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1388)
(nếu
bên
giao
ủy
thác
chưa
ứng
tiền)
Nợ
TK
3388-
Phải
trả
phải
nộp
khác(trừ
vào
tiền
nhận
của
bên
giao
ủy
thác)
Có
các
TK
111,
112,…
b)
Khi
được
doanh
nghiệp
uỷ
thác
xuất
khẩu
thanh
toán
bù
trừ
với
các
khoản
đã
chi
hộ,
kế
toán
doanh
nghiệp
nhận
uỷ
thác
xuất
khẩu
ghi:
Nợ
TK
338
-
Phải
trả
khác
(3388)
Có
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1388).
c)
Kế
toán
chi
tiết
các
giao
dịch
thanh
toán
xuất
-
nhập
khẩu
ủy
thác
được
thực
hiện
theo
hướng
dẫn
của
tài
khoản
338
-
Phải
trả
khác;
Kế
toán
các
khoản
thuế
GTGT
hàng
nhập
khẩu,
thuế
TTĐB,
thuế
nhập
khẩu
tại
bên
giao
và
nhận
ủy
thác
thực
hiện
theo
hướng
dẫn
của
tài
khoản
333
-
Thuế
và
các
khoản
phải
nộp
Nhà
nước.
3.7.
Định
kỳ
khi
xác
định
tiền
lãi
cho
vay,
lãi
tiền
gửi,
cổ
tức,
lợi
nhuận
được
chia
phải
thu,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112,....
(số
đã
thu
được
tiền)
Nợ
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1388)
Có
TK
515
-
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính.
3.8.
Khi
thu
được
tiền
của
các
khoản
nợ
phải
thu
khác,
ghi:
Nợ
TK
111
-
Tiền
mặt
Nợ
TK
112
-
Tiền
gửi
Ngân
hàng
Có
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1388).
3.9.
Khi
có
quyết
định
xử
lý
nợ
phải
thu
khác
không
có
khả
năng
thu
hồi:
Nợ
TK
111
-
Tiền
mặt
(số
bồi
thường
của
cá
nhân,
tập
thể
có
liên
quan)
Nợ
TK
334
-
Phải
trả
người
lao
động
(số
bồi
thường
trừ
vào
lương)
Nợ
TK
229
-
Dự
phòng
tổn
thất
tài
sản
(2293)
(nếu
được
bù
đắp
bằng
khoản
dự
phòng
phải
thu
khó
đòi)
Nợ
TK
642
-
Chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp
(số
hạch
toán
vào
chi
phí)
Có
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1388
-
Phải
thu
khác).
3.10.
Khi
các
doanh
nghiệp
hoàn
thành
thủ
tục
bán
các
khoản
phải
thu
khác
(đang
được
phản
ánh
trên
Bảng
Cân
đối
kế
toán)
cho
công
ty
mua
bán
nợ,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112,....
(số
tiền
thu
được
từ
việc
bán
khoản
nợ
phải
thu)
Nợ
TK
229
-
Dự
phòng
tổn
thất
tài
sản
(2293)
(số
chênh
lệch
được
bù
đắp
bằng
khoản
dự
phòng
phải
thu
khó
đòi)
Nợ
các
TK
liên
quan
(số
chênh
lệch
giữa
giá
gốc
khoản
nợ
phải
thu
khó
đòi
với
số
tiền
thu
được
từ
bán
khoản
nợ
và
số
đã
được
bù
đắp
bằng
khoản
dự
phòng
nợ
phải
thu
khó
đòi)
Có
TK
138
-
Phải
thu
khác
(1388).
3.11.
Khi
phát
sinh
chi
phí
cổ
phần
hóa
doanh
nghiệp
nhà
nước,
ghi:
Nợ
TK
1385
-
Phải
thu
về
cổ
phần
hóa
(chi
tiết
chi
phí
cổ
phần
hóa)
Có
các
TK
111,
112,
152,
331,…
3.12.
Khi
kết
thúc
quá
trình
cổ
phần
hóa,
doanh
nghiệp
phải
báo
cáo
và
thực
hiện
quyết
toán
các
khoản
chi
về
cổ
phần
hóa
với
cơ
quan
quyết
định
cổ
phần
hóa.
Tổng
số
chi
phí
cổ
phần
hóa,
chi
trợ
cấp
cho
lao
động
thôi
việc,
mất
việc,
chi
hỗ
trợ
đào
tạo
lại
lao
động,...
được
trừ
(-)
vào
số
tiền
thu
bán
cổ
phần
thuộc
vốn
Nhà
nước
thu
được
từ
cổ
phần
hoá
doanh
nghiệp
nhà
nước,
ghi:
Nợ
TK
3385
-
Phải
trả
về
cổ
phần
hóa
(tiền
thu
bán
cổ
phần
thuộc
vốn
NN)
Có
TK
1385
-
Phải
thu
về
cổ
phần
hóa.
3.13.
Các
khoản
chi
cho
hoạt
động
sự
nghiệp,
dự
án,
chi
đầu
tư
XDCB,
chi
phí
SXKD
nhưng
không
được
cấp
có
thẩm
quyền
phê
duyệt
phải
thu
hồi,
ghi:
Nợ
TK
138
-
Phải
thu
khác
Có
các
TK
161,
241,
641,
642,...
3.14.
Khi
lập
Báo
cáo
tài
chính,
số
dư
nợ
phải
thu
khác
có
gốc
ngoại
tệ
được
đánh
giá
theo
tỷ
giá
giao
dịch
thực
tế
tại
thời
điểm
lập
Báo
cáo
tài
chính:
-
Nếu
tỷ
giá
ngoại
tệ
tăng
so
với
tỷ
giá
Đồng
Việt
Nam,
ghi:
Nợ
TK
138
-
Phải
thu
khác
Có
TK
413
-
Chênh
lệch
tỷ
giá
hối
đoái
(4131).
-
Nếu
tỷ
giá
ngoại
tệ
giảm
so
với
tỷ
giá
Đồng
Việt
Nam,
ghi:
Nợ
TK
413
-
Chênh
lệch
tỷ
giá
hối
đoái
(4131)
Có
TK
138
-
Phải
thu
khác
Ý kiến bạn đọc