1.
Nguyên
tắc
kế
toán
a)
Tài
khoản
này
dùng
để
phản
ánh
các
khoản
nợ
phải
thu
và
tình
hình
thanh
toán
các
khoản
nợ
phải
thu
của
doanh
nghiệp
với
đơn
vị
cấp
dưới
hoặc
giữa
các
đơn
vị
cấp
dưới
trực
thuộc
doanh
nghiệp
độc
lập.
Các
đơn
vị
cấp
dưới
trực
thuộc
trong
trường
hợp
này
là
các
đơn
vị
không
có
tư
cách
pháp
nhân,
hạch
toán
phụ
thuộc
nhưng
có
tổ
chức
công
tác
kế
toán,
như
các
chi
nhánh,
xí
nghiệp,
Ban
quản
lý
dự
án...
hạch
toán
phụ
thuộc
doanh
nghiệp.
b)
Quan
hệ
thanh
toán
giữa
doanh
nghiệp
với
các
công
ty
thành
viên,
xí
nghiệp...
là
đơn
vị
có
tư
cách
pháp
nhân,
hạch
toán
độc
lập
không
phản
ánh
trong
tài
khoản
này
mà
phản
ánh
như
đối
với
các
công
ty
con.
c)
Nội
dung
các
khoản
phải
thu
nội
bộ
phản
ánh
vào
tài
khoản
136
bao
gồm:
-
Ở
doanh
nghiệp
cấp
trên
:
+
Vốn,
quỹ
hoặc
kinh
phí
đã
giao,
đã
cấp
cho
cấp
dưới;
+
Các
khoản
cấp
dưới
phải
nộp
lên
cấp
trên
theo
quy
định;
+
Các
khoản
nhờ
cấp
dưới
thu
hộ;
+
Các
khoản
đã
chi,
đã
trả
hộ
cấp
dưới;
+
Các
khoản
đã
giao
cho
đơn
vị
trực
thuộc
để
thực
hiện
khối
lượng
giao
khoán
nội
bộ
và
nhận
lại
giá
trị
giao
khoán
nội
bộ;
+
Các
khoản
phải
thu
vãng
lai
khác.
-
Ở
đơn
vị
cấp
dưới
không
có
tư
cách
pháp
nhân
hạch
toán
phụ
thuộc:
+
Các
khoản
được
doanh
nghiệp
cấp
trên
cấp
nhưng
chưa
nhận
được;
+
Giá
trị
sản
phẩm,
hàng
hóa
dịch
vụ
chuyển
cho
đơn
vị
cấp
trên
hoặc
các
đơn
vị
nội
bộ
khác
để
bán;
Doanh
thu
bán
hàng
hóa,
cung
cấp
dịch
vụ
cho
các
đơn
vị
nội
bộ;
+
Các
khoản
nhờ
doanh
nghiệp
cấp
trên
hoặc
đơn
vị
nội
bộ
khác
thu
hộ;
+
Các
khoản
đã
chi,
đã
trả
hộ
doanh
nghiệp
cấp
trên
và
đơn
vị
nội
bộ
khác;
+
Các
khoản
phải
thu
nội
bộ
vãng
lai
khác.
d)
Tài
khoản
136
phải
hạch
toán
chi
tiết
theo
từng
đơn
vị
cấp
dưới
có
quan
hệ
thanh
toán
và
theo
dõi
riêng
từng
khoản
phải
thu
nội
bộ.
Doanh
nghiệp
cần
có
biện
pháp
đôn
đốc
giải
quyết
dứt
điểm
các
khoản
nợ
phải
thu
nội
bộ
trong
kỳ
kế
toán.
đ)
Cuối
kỳ
kế
toán,
phải
kiểm
tra,
đối
chiếu
và
xác
nhận
số
phát
sinh,
số
dư
tài
khoản
136
"Phải
thu
nội
bộ",
tài
khoản
336
"Phải
trả
nội
bộ"
với
các
đơn
vị
cấp
dưới
có
quan
hệ
theo
từng
nội
dung
thanh
toán.
Tiến
hành
thanh
toán
bù
trừ
theo
từng
khoản
của
từng
đơn
vị
cấp
dưới
có
quan
hệ,
đồng
thời
hạch
toán
bù
trừ
trên
2
tài
khoản
136
“Phải
thu
nội
bộ"
và
tài
khoản
336
"Phải
trả
nội
bộ"
(theo
chi
tiết
từng
đối
tượng).
Khi
đối
chiếu,
nếu
có
chênh
lệch,
phải
tìm
nguyên
nhân
và
điều
chỉnh
kịp
thời.
2.
Kết
cấu
và
nội
dung
phản
ánh
của
tài
khoản
136
-
Phải
thu
nội
bộ
Bên
Nợ:
-
Số
vốn
kinh
doanh
đã
giao
cho
đơn
vị
cấp
dưới;
-
Kinh
phí
chủ
đầu
tư
giao
cho
BQLDA;
Các
khoản
khác
được
ghi
tăng
số
phải
thu
của
chủ
đầu
tư
đối
với
BQLDA;
-
Các
khoản
đã
chi
hộ,
trả
hộ
doanh
nghiệp
cấp
trên
hoặc
các
đơn
vị
nội
bộ;
-
Số
tiền
doanh
nghiệp
cấp
trên
phải
thu
về,
các
khoản
đơn
vị
cấp
dưới
phải
nộp;
-
Số
tiền
đơn
vị
cấp
dưới
phải
thu
về,
các
khoản
cấp
trên
phải
giao
xuống;
-
Số
tiền
phải
thu
về
sản
phẩm,
hàng
hoá,
dịch
vụ
giữa
các
đơn
vị
nội
bộ
với
nhau.
-
Các
khoản
phải
thu
nội
bộ
khác.
Bên
Có:
-
Thu
hồi
vốn,
quỹ
ở
đơn
vị
cấp
dưới;
-
Quyết
toán
với
đơn
vị
cấp
dưới
về
kinh
phí
sự
nghiệp
đã
cấp,
đã
sử
dụng;
-
Giá
trị
TSCĐ
hoàn
thành
chuyển
lên
từ
BQLDA;
Các
khoản
khác
được
ghi
giảm
số
phải
thu
của
chủ
đầu
tư
đối
với
BQLDA;
-
Số
tiền
đã
thu
về
các
khoản
phải
thu
trong
nội
bộ;
-
Bù
trừ
phải
thu
với
phải
trả
trong
nội
bộ
của
cùng
một
đối
tượng.
Số
dư
bên
Nợ:
Số
nợ
còn
phải
thu
ở
các
đơn
vị
nội
bộ.
Tài
khoản
136
-
Phải
thu
nội
bộ,
có
4
tài
khoản
cấp
2:
-
Tài
khoản
1361
-
Vốn
kinh
doanh
ở
đơn
vị
trực
thuộc:
Tài
khoản
này
chỉ
mở
ở
doanh
nghiệp
cấp
trên
để
phản
ánh
số
vốn
kinh
doanh
hiện
có
ở
các
đơn
vị
cấp
dưới
không
có
tư
cách
pháp
nhân
hạch
toán
phụ
thuộc
do
doanh
nghiệp
cấp
trên
giao.
Tài
khoản
này
không
phản
ánh
số
vốn
công
ty
mẹ
đầu
tư
vào
các
công
ty
con
hoặc
số
vốn
doanh
nghiệp
đầu
tư
các
đơn
vị
trực
thuộc
có
tư
cách
pháp
nhân
hạch
toán
độc
lập.
Vốn
đầu
tư
vào
các
đơn
vị
trên
trong
trường
hợp
này
phản
ánh
trên
tài
khoản
221
“Đầu
tư
vào
công
ty
con”.
-
Tài
khoản
1362
-
Phải
thu
nội
bộ
về
chênh
lệch
tỷ
giá:
Tài
khoản
này
chỉ
mở
ở
các
doanh
nghiệp
là
Chủ
đầu
tư
có
thành
lập
BQLDA,
dùng
để
phản
ánh
khoản
chênh
lệch
tỷ
giá
phát
sinh
ở
các
BQLDA
chuyển
lên.
-
Tài
khoản
1363
-
Phải
thu
nội
bộ
về
chi
phí
đi
vay
đủ
điều
kiện
được
vốn
hoá:
Tài
khoản
này
chỉ
mở
ở
các
doanh
nghiệp
là
Chủ
đầu
tư
có
thành
lập
BQLDA,
dùng
để
phản
ánh
khoản
chi
phí
đi
vay
được
vốn
hóa
phát
sinh
tại
BQLDA.
-
Tài
khoản
1368
-
Phải
thu
nội
bộ
khác:
Phản
ánh
tất
cả
các
khoản
phải
thu
khác
giữa
các
đơn
vị
nội
bộ.
3.
Phương
pháp
kế
toán
một
số
giao
dịch
kinh
tế
chủ
yếu
3.1.
Tại
đơn
vị
cấp
dưới
không
có
tư
cách
pháp
nhân
hạch
toán
phụ
thuộc
a)
Khi
chi
hộ,
trả
hộ
doanh
nghiệp
cấp
trên
và
các
đơn
vị
nội
bộ
khác:
Nợ
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368)
Có
các
TK
111,
112.
b)
Căn
cứ
vào
thông
báo
của
doanh
nghiệp
cấp
trên
về
số
quỹ
khen
thưởng,
phúc
lợi
được
cấp,
ghi:
Nợ
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368)
Có
353
-
Quỹ
khen
thưởng
phúc
lợi.
c)
Khi
bán
sản
phẩm,
hàng
hóa,
cung
cấp
dịch
vụ
cho
các
đơn
vị
trong
nội
bộ
doanh
nghiệp,
tùy
thuộc
vào
đặc
điểm
hoạt
động
và
phân
cấp
của
từng
đơn
vị:
-
Trường
hợp
đơn
vị
hạch
toán
phụ
thuộc
được
phân
cấp
ghi
nhận
doanh
thu,
ghi:
Nợ
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368)
Có
TK
511
-
Doanh
thu
bán
hàng
và
cung
cấp
dịch
vụ
(chi
tiết
giao
dịch
bán
hàng
nội
bộ)
Có
TK
333
-
Thuế
và
các
khoản
phải
nộp
Nhà
nước.
Đồng
thời
ghi
nhận
giá
vốn,
ghi:
Nợ
TK
632
-
Giá
vốn
hàng
bán
Có
các
TK
154,
155,
156.
-
Trường
hợp
đơn
vị
hạch
toán
phụ
thuộc
không
được
phân
cấp
ghi
nhận
doanh
thu,
giá
trị
sản
phẩm,
hàng
hóa,
dịch
vụ
cung
cấp
nội
bộ
được
phản
ánh
là
khoản
phải
thu
nội
bộ,
ghi:
Nợ
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368)
Có
các
TK
154,
155,
156
Có
TK
333
-
Thuế
và
các
khoản
phải
nộp
Nhà
nước.
đ)
Khi
nhận
được
tiền
hoặc
vật
tư,
tài
sản
của
cấp
trên
hoặc
doanh
nghiệp
nội
bộ
khác
thanh
toán
về
các
khoản
phải
thu,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112,
152,
153,...
Có
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368).
e)
Bù
trừ
các
khoản
phải
thu
nội
bộ
với
các
khoản
phải
trả
nội
bộ
của
cùng
một
đối
tượng,
ghi:
Nợ
TK
336
-
Phải
trả
nội
bộ
(3368)
Có
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368).
3.2.
Hạch
toán
ở
doanh
nghiệp
cấp
trên
a)
Khi
doanh
nghiệp
cấp
trên
giao
vốn
kinh
doanh
cho
đơn
vị
cấp
dưới
không
có
tư
cách
pháp
nhân
hạch
toán
phụ
thuộc:
-
Trường
hợp
giao
vốn
bằng
tiền,
ghi:
Nợ
TK
1361
-
Vốn
kinh
doanh
ở
các
đơn
vị
trực
thuộc
Có
các
TK
111,
112.
-
Trường
hợp
giao
vốn
bằng
TSCĐ,
ghi:
Nợ
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(giá
trị
còn
lại
của
TSCĐ)
(1361)
Nợ
TK
214
-
Hao
mòn
tài
sản
cố
định
(giá
trị
hao
mòn
của
TSCĐ)
Có
TK
211
-
TSCĐ
hữu
hình
(nguyên
giá).
b)
Trường
hợp
các
đơn
vị
cấp
dưới
không
có
tư
cách
pháp
nhân
hạch
toán
phụ
thuộc
nhận
vốn
kinh
doanh
trực
tiếp
từ
Ngân
sách
Nhà
nước
theo
sự
uỷ
quyền
của
doanh
nghiệp
cấp
trên,
khi
đơn
vị
cấp
dưới
thực
nhận
vốn,
doanh
nghiệp
cấp
trên
ghi:
Nợ
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1361)
Có
TK
411
-
Vốn
đầu
tư
của
chủ
sở
hữu.
c)
Khi
doanh
nghiệp
cấp
trên
cấp
kinh
phí
sự
nghiệp,
dự
án
cho
đơn
vị
cấp
dưới,
ghi:
Nợ
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368)
Có
các
TK
111,
112,
461,...
d)
Trường
hợp
đơn
vị
không
có
tư
cách
pháp
nhân
hạch
toán
phụ
thuộc
phải
hoàn
lại
vốn
kinh
doanh
cho
doanh
nghiệp
cấp
trên,
khi
nhận
được
tiền
do
đơn
vị
hạch
toán
phụ
thuộc
nộp
lên,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112,....
Có
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1361).
đ)
Căn
cứ
vào
báo
cáo
của
đơn
vị
hạch
toán
phụ
thuộc
về
số
vốn
kinh
doanh
đơn
vị
hạch
toán
phụ
thuộc
đã
nộp
Ngân
sách
Nhà
nước
theo
sự
uỷ
quyền
của
cấp
trên,
ghi:
Nợ
TK
411
-
Vốn
đầu
tư
của
chủ
sở
hữu
Có
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1361).
e)
Khi
bán
sản
phẩm,
hàng
hóa,
cung
cấp
dịch
vụ
cho
các
đơn
vị
trong
nội
bộ
doanh
nghiệp,
tùy
thuộc
vào
đặc
điểm
hoạt
động
và
phân
cấp
của
từng
đơn
vị,
doanh
nghiệp
có
thể
ghi
nhận
doanh
thu
tại
thời
điểm
chuyển
giao
hàng
hóa
dịch
vụ
cho
các
đơn
vị
hạch
toán
phụ
thuộc
hoặc
tại
thời
điểm
khi
đơn
vị
hạch
toán
phụ
thuộc
bán
hàng
hóa,
cung
cấp
dịch
vụ
ra
bên
ngoài:
-
Trường
hợp
doanh
nghiệp
ghi
nhận
doanh
thu
tại
thời
điểm
chuyển
giao
hàng
hóa,
dịch
vụ
cho
đơn
vị
hạch
toán
phụ
thuộc,
ghi:
Nợ
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368)
Có
TK
511
-
Doanh
thu
bán
hàng
và
cung
cấp
dịch
vụ
(chi
tiết
giao
dịch
bán
hàng
nội
bộ)
Có
TK
333
-
Thuế
và
các
khoản
phải
nộp
Nhà
nước.
-
Trường
hợp
doanh
nghiệp
không
ghi
nhận
doanh
thu
tại
thời
điểm
chuyển
giao
hàng
hóa,
dịch
vụ
cho
đơn
vị
hạch
toán
phụ
thuộc:
+
Khi
chuyển
giao
hàng
hóa,
dịch
vụ,
ghi:
Nợ
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368)
Có
các
TK
154,
155,
156
Có
TK
333
-
Thuế
và
các
khoản
phải
nộp
Nhà
nước
(nếu
có).
+
Khi
đơn
vị
hạch
toán
phụ
thuộc
thông
báo
đã
tiêu
thụ
được
sản
phẩm,
hàng
hóa,
dịch
vụ
cho
bên
thứ
ba
bên
ngoài
doanh
nghiệp,
kế
toán
ghi
doanh
thu,
ghi:
Nợ
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368)
Có
TK
511
-
Doanh
thu
bán
hàng,
cung
cấp
dịch
vụ.
Đồng
thời
ghi
nhận
giá
vốn,
ghi:
Nợ
TK
632
-
Giá
vốn
hàng
bán
Có
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368).
g)
Khoản
phải
thu
về
lãi
của
hoạt
động
sản
xuất,
kinh
doanh,
hoạt
động
khác
ở
các
đơn
vị
cấp
dưới,
ghi:
Nợ
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368)
Có
TK
421
-
Lợi
nhuận
chưa
phân
phối.
h)
Khi
chi
hộ,
trả
hộ
các
đơn
vị
cấp
dưới
không
có
tư
cách
pháp
nhân
hạch
toán
phụ
thuộc,
ghi:
Nợ
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368)
Có
các
TK
111,
112,....
i)
Khi
nhận
được
tiền
do
đơn
vị
cấp
dưới
nộp
lên
về
tiền
lãi
kinh
doanh,
thanh
toán
các
khoản
đã
chi
hộ,
trả
hộ
đơn
vị
cấp
dưới,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112,...
Có
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368).
k)
Bù
trừ
các
khoản
phải
thu
nội
bộ
với
các
khoản
phải
trả
nội
bộ
của
cùng
một
đối
tượng,
ghi:
Nợ
TK
336
-
Phải
trả
nội
bộ
(3368)
Có
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368).
3.3.
Kế
toán
tại
Chủ
đầu
tư
có
thành
lập
BQLDAĐT
a)
Khi
chủ
đầu
tư
có
quyết
định
giao
vốn
đầu
tư
bằng
tiền,
vật
tư,
TSCĐ
cho
BQLDAĐT,
ghi:
Nợ
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1361)
Nợ
TK
214
-
Hao
mòn
TSCĐ
Có
các
TK
111,
112,
152
Có
TK
211
-
Tài
sản
cố
định
hữu
hình.
b)
Lãi
tiền
gửi
ngân
hàng
do
tạm
thời
chưa
sử
dụng
vốn
đầu
tư
do
các
BQLDA
đầu
tư
chuyển
lên
cho
Chủ
đầu
tư,
kế
toán
chủ
đầu
tư
ghi:
Nợ
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368)
Có
TK
515
-
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính.
c)
Chủ
đầu
tư
kết
chuyển
chi
phí
đi
vay
đủ
điều
kiện
được
vốn
hoá
vào
giá
trị
công
trình
cho
BQLDAĐT
tính
vào
chi
phí
đầu
tư
xây
dựng,
ghi:
Nợ
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1363)
Có
các
TK
111,
112,
242,
335.
d)
Khi
nhận
doanh
thu,
doanh
thu
hoạt
động
tài
chính,
thu
nhập
khác
do
các
BQLDAĐT
nộp
lên,
ghi:
Nợ
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1362,
1368)
Có
các
TK
515,
711.
đ)
Khi
các
BQLDAĐT
chuyển
số
thuế
GTGT
đầu
vào
khi
mua
NVL,
CCDC,
TSCĐ,
dịch
vụ
để
thực
hiện
dự
án
đầu
tư
cho
Chủ
đầu
tư
để
khấu
trừ,
ghi:
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
Có
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1368).
e)
Khi
nhận
giá
vốn
cung
cấp
dịch
vụ,
chi
phí
tài
chính,
chi
phí
khác
do
các
BQLDAĐT
chuyển
lên,
kế
toán
ghi:
Nợ
các
TK
632,
635,
811
Có
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1362,
1368).
g)
Khi
dự
án
hoàn
thành,
nhận
bàn
giao
công
trình,
kế
toán
chủ
đầu
tư
ghi:
-
Trường
hợp
nhận
bàn
giao
công
trình
đã
được
quyết
toán,
chủ
đầu
tư
ghi
nhận
giá
trị
công
trình
là
giá
đã
được
quyết
toán,
ghi:
Nợ
các
TK
111,
112,
152,
153,
211,
213,
217,
1557
Nợ
TK
133
-
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ
(nếu
có)
Có
TK
136
-
Phải
thu
nội
bộ
(1361)
Có
các
TK
331,
333,
…
(nhận
nợ
phải
trả
nếu
có).
-
Trường
hợp
nhận
bàn
giao
công
trình
chưa
được
quyết
toán,
chủ
đầu
tư
ghi
nhận
giá
trị
công
trình
là
giá
tạm
tính.
Khi
quyết
toán
phải
điều
chỉnh
giá
trị
công
trình
theo
giá
được
quyết
toán,
ghi:
+
Nếu
giá
được
quyết
toán
lớn
hơn
giá
tạm
tính,
ghi:
Nợ
các
TK
211,
213,
217,
1557
Có
các
TK
liên
quan.
+
Nếu
giá
được
quyết
toán
nhỏ
hơn
giá
tạm
tính,
ghi:
Nợ
các
TK
liên
quan
Có
các
TK
211,
213,
217,
1557.
Ý kiến bạn đọc