Rss Feed

Tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

Đăng lúc: Thứ tư - 12/10/2016 12:29 - Người đăng bài viết: KienPT Đã xem: 518 | Phản hồi: 0
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
b) Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
c) Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
d) Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 611 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán).
3.2. Khi mua vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 242,... (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán).
3.3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập kho), nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán).
3.4. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ:
- Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 33381 - Thuế Bảo vệ môi trường
Có các TK 111, 112, ...
- Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
3.5. Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém, mất phẩm chất: Căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá)
Có các TK 152, 153, 156, 211,... (giá mua chưa có thuế GTGT).
3.6. Trường hợp không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
a) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào)
Có các TK 111, 112, 331,...
b) Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Đối với số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331).
3.7. Vật tư, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường, nếu thuế GTGT đầu vào của số hàng hóa này không được khấu trừ:
- Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332).
- Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ chức, cá nhân, ghi:
Nợ các TK 111, 334,... (số thu bồi thường)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu được tính vào chi phí)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay).
3.8. Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
3.9. Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331).
 

Hạch toán TK TT 200

TK 111 - Tiền mặt
TK 113 - Tiền đang chuyển
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK 121 -  Chứng khoán kinh doanh
TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
TK 131- Phải thu khách hàng
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
TK 136 - Phải thu nội bộ
TK 138 - Phải thu khác
TK 141- Tạm ứng
TK 151 - Hàng mua đang đi đường
TK 152 - Nguyên liệu,vật liệu
TK 153 - Công cụ dụng cụ
TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
TK 155- Thành phẩm
TK 156 - Hàng hóa
TK 157 - Hàng gửi đi bán
TK 158 - Hàng hóa kho bảo thuế
TK 161 - Chi sự nghiệp
TK 171 - Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ
TK 211 - TSCĐ hữu hình
TK 212 - TSCĐ thuê tài chính
TK 213 - TSCĐ vô hình
TK 214 - Hao mòn TSCĐ
TK 217 - BĐS đầu tư
TK 221 - Đầu tư vào công ty con
TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
TK 228 - Đầu tư khác
TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
TK 242 - Chi phí trả trước
TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
TK 331 – Phải trả cho người bán
TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
TK 334 - Phải trả người lao động
TK 335 – Chi phí phải trả
TK 336 – Phải trả nội bộ
TK 337 – Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính
TK 343 – Trái phiếu phát hành
TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược
TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
TK 352 – Dự phòng phải trả
TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
TK 357 - Quỹ bình ổn giá
TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
TK 417 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
TK 419 – Cổ phiếu quỹ
TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
TK 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp
TK 466 – Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 611 - Mua hàng
TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
TK 631 - Giá thành sản xuất
TK 632 – Giá vốn hàng bán
TK 635 – Chi phí tài chính
TK 641 - Chi phí bán hàng
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 711 - Thu nhập khác
TK 811 - Chi phí khác
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh